- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 35/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất ở đô thị ban hành theo Quyết định 49/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2014/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ GIAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ VÀ ĐƠN GIÁ GIAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH DÔI DƯ NGOÀI DIỆN TÍCH TÁI ĐỊNH CƯ NHƯNG TRONG CÙNG MỘT LÔ ĐẤT DO QUY HOẠCH TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO LỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc; Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh và bổ sung Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc ban hành theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2361/TTr-STC ngày 02 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá giao quyền sử dụng đất tái định cư và đơn giá giao quyền sử dụng đất đối với diện tích dôi dư ngoài diện tích tái định cư nhưng trong cùng một lô đất do quy hoạch tại các khu quy hoạch dân cư trên địa bàn thành phố Bảo Lộc; cụ thể như sau:
Số TT | Khu quy hoạch dân cư - Ký hiệu lô đất | Đơn giá đối với diện tích | |
Tái định cư (đồng/m2) | Ngoài diện tích tái định cư (đồng/m2) | ||
I | Khu quy hoạch dân cư khu phố 3 - phường Lộc Tiến |
| |
01 | Khu A4: Lô số 19 | Đã phê duyệt | 2.649.600 |
02 | Khu A4: Lô số 20, 21, 22, 23, 24, 26, 27 và Khu A6: Lô số 10 | Đã phê duyệt | 2.208.000 |
03 | Khu A5: Lô số 22 | Đã phê duyệt | 2.394.000 |
04 | Khu A4: Lô số 62, 63; Khu A5: Lô số 05, 10; Khu A6: Lô số 36 và Khu A7: Lô số 9, 24 | Đã phê duyệt | 1.995.000 |
II | Khu quy hoạch dân cư khu phố 7, phường Lộc Phát |
| |
01 | Khu B8: Lô số 15 | 1.162.000 | Không có |
III | Khu dân cư khu phố 3, phường B'Lao |
| |
01 | Khu C: Lô số 45 | 1.449.600 | Không có |
02 | Khu C: Lô số 46 | 1.449.600 | 2.232.000 |
IV | Khu quy hoạch dân cư Hà Giang |
| |
01 | Khu P6&P7: Lô số 33 | Đã phê duyệt | 3.230.000 |
V | Khu G và khu tái định cư giáp trường Trưng Vương, phường 1 |
| |
01 | Khu G: Lô số 03 | 2.397.750 | Không có |
02 | Lô số 19 | 2.637.525 | 5.291.000 |
03 | Lô số 05, 06 và 07 | Đã phê duyệt | 4.810.000 |
VI | Khu quy hoạch chia lô, phường B'Lao |
| |
01 | Lô số 2A | 1.500.000 | Không có |
Điều 2. UBND thành phố Bảo Lộc có trách nhiệm:
1. Căn cứ diện tích giao cho các hộ và đơn giá giao quyền sử dụng đất ở đã được phê duyệt tại Điều 1, tính toán giá trị lô đất để thông báo cho các đối tượng đủ điều kiện được giao đất biết; thực hiện thu tiền sử dụng đất và tổ chức giao quyền sử dụng đất theo đúng quy định.
Trường hợp chậm nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế thực hiện phạt nộp theo quy định tại khoản 9, Điều 2, Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ.
2. Quản lý và sử dụng số tiền thu được từ việc giao quyền sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Bảo Lộc; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Kho bạc Nhà nước, Cục thuế; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 06/1998/QĐ-UB về hệ số điều chỉnh khung giá (k) để xác định giá đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 3564/QĐ-UB năm 1997 về kê khai đăng ký nhà ở, đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển từ thuê sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 129/QĐ-UB năm 1994 về bảng khung giá chuẩn tối thiểu đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng, thu tiền khi giao, cho thuê, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi tại tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 2464/1998/QĐ-UB đơn giá đo đạc và đăng ký lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền phê duyệt giá đất tái định cư và giá đất ở tăng thêm thuộc quỹ đất dôi dư trong nội thành, nội thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 06/1998/QĐ-UB về hệ số điều chỉnh khung giá (k) để xác định giá đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 3564/QĐ-UB năm 1997 về kê khai đăng ký nhà ở, đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển từ thuê sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 129/QĐ-UB năm 1994 về bảng khung giá chuẩn tối thiểu đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng, thu tiền khi giao, cho thuê, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi tại tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 2464/1998/QĐ-UB đơn giá đo đạc và đăng ký lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 35/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất ở đô thị ban hành theo Quyết định 49/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền phê duyệt giá đất tái định cư và giá đất ở tăng thêm thuộc quỹ đất dôi dư trong nội thành, nội thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá giao quyền sử dụng đất tái định cư và diện tích dôi dư ngoài diện tích tái định cư nhưng trong cùng một lô đất do quy hoạch tại các khu quy hoạch dân cư trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực