Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2012/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 09 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Thực hiện Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; Công văn số 3095/BNN-TCTL ngày 08 tháng 5 năm 2020 về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 441/TTr-SNN ngày 08 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị; Công ty TNHH MTV QLKT công trình thủy lợi; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; Công văn số 3095/BNN-TCTL ngày 08 tháng 5 năm 2020 về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
1. Mục đích
Tăng cường năng lực dự báo khí tượng thủy văn nhằm phục vụ vận hành các công trình thủy lợi; giúp công trình thủy lợi vận hành an toàn, hiệu quả, bảo đảm phát huy hết năng lực thiết kế; góp phần thực hiện hiệu quả các giải pháp phòng, chống hạn hán, ngập lụt.
Sử dụng thông tin khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong công tác dự báo nguồn nước, hỗ trợ chỉ đạo để phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác.
Nâng cao năng lực hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi bảo đảm đủ công cụ, thiết bị quan trắc theo quy định hiện hành. Từng bước nâng cấp tự động hóa, bảo đảm phục vụ công tác quản lý, phục vụ chỉ đạo, điều hành phòng, chống mưa lũ, hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, giám sát chất lượng nước trong công trình thủy lợi, đảm bảo an toàn công trình.
2. Yêu cầu
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện.
Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung kế hoạch đảm bảo chất lượng và theo đúng tiến độ đề ra.
1. Nhiệm vụ: Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
2. Nội dung thực hiện
2.1. Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi tổ chức thu thập số liệu, quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn; xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.
2.2. Nâng cấp, lắp đặt hoàn thiện thiết bị quan trắc cho các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.
2.3. Từng bước trang bị hệ thống giám sát, đo đạc tự động bảo đảm đáp ứng được yêu cầu chỉ đạo, điều hành; bảo đảm nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh; phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và biến đổi khí hậu.
(Có phụ lục 01 kèm theo)
1. Thời gian thực hiện Kế hoạch: 2020-2030.
2. Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí được bố trí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên hằng năm; nguồn vốn chi đầu tư phát triển thông qua đầu tư xây dựng dự án; nguồn kinh phí bảo trì công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Lộ trình thực hiện
3.1. Đến hết năm 2020: Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng lĩnh vực thủy lợi, thu thập số liệu đã quan trắc để phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
3.2. Giai đoạn từ năm 2021-2025
- Lắp đặt các thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự do, đang khai thác, chưa có thiết bị quan trắc theo quy định của pháp luật, thời gian hoàn thành trước ngày 04/9/2021.
- Bổ sung các thiết bị đo khí tượng thủy văn chuyên dùng cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc theo quy định.
- Lắp đặt các thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng tự động cho các công trình hồ chứa nước lớn và vừa trên địa bàn tỉnh (hoặc thuê dịch vụ quan trắc khí tượng thủy văn).
3.3. Giai đoạn từ năm 2026-2030: Từng bước hoàn thiện lắp đặt các thiết bị quan trắc tự động cho các công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
4.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4.1.1. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ; tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20/12 hằng năm.
4.1.2. Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng, thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
4.2. Sở Tài chính: Hàng năm bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh để thực hiện lắp đặt, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi theo Kế hoạch này và quy định của pháp luật có liên quan.
4.3. Sở Tài nguyên và Môi trường
4.3.1. Chủ trì, tổ chức kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình thuộc đối tượng phải quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh thực hiện quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.
4.3.2. Thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật công trình, thiết bị đo của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
4.4. Trách nhiệm của các chủ đầu tư xây dựng công trình: Thực hiện việc lắp đặt các thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng cho các công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật trong giai đoạn đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp trước khi bàn giao đưa công tình vào khai thác, sử dụng.
4.5. Trách nhiệm của đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi
4.5.1. Rà soát, xây dựng kế hoạch chi tiết và dự toán kinh phí thực hiện lắp đặt thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, hoàn thành thời gian theo đúng quy định của pháp luật.
4.5.2. Hoàn thiện, lắp đặt thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự do, đang khai thác, chưa có thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, thời gian hoàn thành trước ngày 04/9/2021.
4.5.3. Tổ chức thực hiện quan trắc và cung cấp thông tin dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP; Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP; điểm a Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP, thời gian thực hiện trước ngày 01/6/2022 và các quy định của pháp luật hiện hành.
(Có phụ lục 02 kèm theo)
Trên đây là Kế hoạch Nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La. Đề nghị các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 09 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Sản phẩm | Tổ chức thực hiện | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||||
1 | Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng lĩnh vực thủy lợi | Báo cáo | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL | Năm 2020 | Ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) |
2 | Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi xây dựng cơ sở dữ liệu, kết nối, cập nhật cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng lĩnh vực thủy lợi. | Báo cáo | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL | Năm 2020- 2030 | Ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) |
3 | Lắp đặt thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng đối với đập, hồ chứa nước đang khai thác có tràn tự do, chưa có thiết bị quan trắc | |||||
3.1 | Đối với các công trình đang khai thác, sử dụng | Các thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL | UBND các huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT | Trước tháng 9/2021 | NSNN chi thường xuyên; Nguồn kinh phí bảo trì công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác |
3.2 | Đối với các công trình trong giai đoạn đầu tư sửa chữa, nâng cấp | Các thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng | Chủ đầu tư xây dựng công trình | UBND các huyện, thành phố; Sở NN và PTNT; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL | Trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng | Ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển) |
4 | Bổ sung các thiết bị đo khí tượng thủy văn chuyên dùng cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc theo quy định. | |||||
4.1 | Đối với công trình đang khai thác, sử dụng | Các thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL | Các huyện, thành phố; Sở NN và PTNT | Năm 2021- 2025 | Ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) |
4.2 | Đối với các công trình trong giai đoạn đầu tư mới, sửa chữa, nâng cấp | Các thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng | Chủ đầu tư xây dựng công trình | Các huyện, thành phố; Sở NN và PTNT; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL | Trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng | Ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển) |
5 | Lắp đặt các thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng tự động cho các công trình hồ chứa nước lớn và vừa trên địa bàn (hoặc thuê dịch vụ quan trắc khí tượng thủy văn) | |||||
5.1 | Đối với công trình đang khai thác, sử dụng | Các thiết bị quan trắc KTTV tự động | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL | Các huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT | Năm 2021- 2025 | Ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) |
5.2 | Đối với các công trình trong giai đoạn đầu tư mới, sửa chữa, nâng cấp | Các thiết bị quan trắc KTTV chuyên dùng tự động | Chủ đầu tư xây dựng công trình | Các huyện, thành phố; Sở NN và PTNT; Công ty TNHH MTV QLKTCTTL | Trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng | Ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển) |
6 | Hoàn thiện lắp đặt các thiết bị quan trắc tự động cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. | Các thiết bị quan trắc KTTV tự động | Chủ đầu tư, Chủ quản lý, khai thác công trình | UBND các huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT | 2026-2030 | NSNN chi thường xuyên; nguồn vốn chi đầu tư phát triển thông qua đầu tư xây dựng dự án; nguồn bảo trì công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
DANH MỤC CÁC ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC LỚN VÀ VỪA ĐANG KHAI THÁC DỰ KIẾN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 09 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên Đập, hồ chứa | Địa điểm | Dung tích (Triệu m3) | Chiều cao đập (m) | Chiều dài đập (m) | Lưu lượng xả lũ (m3/s) | Chiều dài tràn xả lũ (m) | Phân loại đập, hồ chứa | Đơn vị khai thác |
1 | Hồ suối Chiếu | Phù Yên | 4,316 | 34,15 | 108,23 | 786 | 80 | Đập, Hồ chứa lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
2 | Hồ bản Mòn | Mai Sơn | 3,55 | 25 | 92 | 45,85 | 6 | Đập, Hồ chứa lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
3 | Hồ Chiềng Khoi | Yên Châu | 3,1 | 16 | 120 | 40 | 20 | Đập, Hồ chứa lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
4 | Hồ Lái Bay | Thuận Châu | 1,328 | 32,2 | 75,86 | 95,15 | 32 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
5 | Hồ bản Muông | Thành phố | 2,06 | 33,1 | 90 | 103,67 | 15 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
6 | Hồ Huổi Vanh | Yên Châu | 2,2 | 25 | 316 | 22,32 | 12 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
7 | Hồ suối Hòm | Phù Yên | 1,069 | 23,5 | 152 | 26,87 | 35 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
8 | Hồ Nà Ngặp | Sông Mã | 0,365 | 23 | 102 | 86,47 | 144,4 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
9 | Hồ Bản Củ | Mai Sơn | 0,4 | 20 | 65 |
| 9 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
10 | Hồ Bản Lụa | Thành phố | 0,009 | 20 | 65 |
|
| Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
11 | Hồ Đen Phường | Mai Sơn | 0,422 | 19 | 224,21 |
| 15 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
12 | Hồ Bản Kéo | Mai Sơn | 0,11 | 17,9 | 73 |
| 9 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
13 | Hồ Mường Lựm | Yên Châu | 1,037 | 17,7 | 80 | 33,59 | 20 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
14 | Hồ Noong Đúc | Thành phố | 0,1137 | 16,5 | 72,6 |
|
| Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
15 | Hồ Noong Chạy | Thuận Châu | 0,4 | 16,3 | 77 | 103,5 | 18,5 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
16 | Hồ Xa Căn | Mai Sơn | 0,25 | 15 | 53 |
| 4 | Đập lớn | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
17 | Hồ bản Lềm | Phù Yên | 0,63 | 12,75 | 210 |
| 35 | Đập, Hồ chứa vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
18 | Hồ Bản Lầu | Mai Sơn | 0,5 | 12 | 65 |
| 8 | Đập, Hồ chứa vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
19 | Hồ Bản Sẳng | Mai Sơn | 0,64 | 11 | 130 |
| 9 | Đập, Hồ chứa vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
20 | Hồ Nà Bó | Mai Sơn | 0,5 | 10 | 87 |
| 8 | Đập, Hồ chứa vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
21 | Hồ Nà Pát | Mai Sơn | 0,5 | 10 | 7 |
| 8 | Đập, Hồ chứa vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
22 | Hồ Thủy lợi | Mai Son | 0,5 | 7 | 50 |
| 8 | Hồ chứa vừa | Công ty TNIIH MTV QLKTCTTL |
23 | Hồ Cuông Mường | Mường La | 0,168 | 12,6 | 106,95 | 6,53 | 10,5 | Đập vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
24 | Hồ bản Bon | Mai Son | 0,44 | 12 | 80 |
| 6 | Đập vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
25 | Hồ Co Mỵ | Mai Sơn | 0,11 | 11 | 54 |
| 9 | Đập vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
26 | Hồ Tho Lóng | Quỳnh Nhai | 0,086 | 11,5 | 45 |
| 8 | Đập vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTHL |
27 | Hồ Huổi Có | Quỳnh Nhai | 0,137 | 10,5 | 95 |
| 12 | Đập vừa | Công ty TNHH MTV QLKTCTTL |
- 1Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh
- 2Kế hoạch 6002/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Kế hoạch 3273/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi đến năm 2030 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật khí tượng thủy văn 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 5Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khí tượng thuỷ văn
- 6Quyết định 1117/QĐ-BNN-TCTL năm 2020 về Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh
- 8Kế hoạch 6002/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Kế hoạch 3273/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi đến năm 2030 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra