- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2012/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 13 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 04 (bốn) thủ tục hành chính và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh (phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ được gửi trên hệ thống M.office dùng chung của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Việc làm | |
01 | Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp |
02 | Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp |
03 | Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp |
Lĩnh vực: Người có công | |
01 | Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
2. Danh mục TTHC bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực : Việc làm | |||
01 |
| Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm | - Nghị định 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ, quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm; - Nghị định 71/2008/NĐ-CP ngày 05/6/2008 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2005/NĐ-CP. - Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP. - Thông tư 27/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/11/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, sửa đổi bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH. |
02 |
| Thủ tục Thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm | - Nghị định 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ, quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm; - Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP. |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
I. Lĩnh vực: Việc làm
1. Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận lại kết quả (Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp.
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu.
- Bản sao chứng thực Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định
* Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Lao động thương binh và Xã hội (nếu được ủy quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Thông tư 07/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
2. Cấp lại Giấp phép hoạt động dịch vụ việc làm.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận lại kết quả (Giấy phép lao động) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép của doanh nghiệp.
- Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Lao động thương binh và Xã hội (nếu được ủy quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Thông tư 07/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
3. Gia hạn Giấp phép hoạt động dịch vụ việc làm.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận lại kết quả (Giấy phép lao động) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép của doanh nghiệp;
- Giấy phép đã hết hạn;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Lao động thương binh và Xã hội (nếu được ủy quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Thông tư 07/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
II. Lĩnh vực: Người có công:
1. Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận lại kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (mẫu 01)
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (mẫu 02)
* Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (mẫu 01)
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (mẫu 02)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 01/ƯĐGD
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Họ và tên người có công (1)...........................................là: (2)...................................
Ngày tháng năm sinh:......................................Nam/Nữ................................................
Số hồ sơ: .................................................
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường)...................... Quận (huyện).............................
Tỉnh (thành phố).........................................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: .................................................................................
Tôi là (3)........................................ quan hệ với người có công (4):............................
Đề nghị giải quyết ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT | Họ và tên (5) | Ngày, tháng, năm sinh | Quan hệ với người có công |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Hình thức nhận chế độ ưu đãi:
| Trực tiếp tại cơ quan LĐTBXH |
| Qua Tài khoản cá nhân. Số TK:........................................ Tại NH....................... |
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6)
| ... ..., ngày... ... tháng... ...năm... ... |
Thủ trưởng đơn vị
|
|
Ghi chú
(1) Ghi rõ họ tên người có công.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
(3) Ghi họ tên người đứng khai.
(4) Ghi quan hệ người đứng khai với người có công.
(5) Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được hưởng trợ cấp.
(6) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
Mẫu số 02/ƯĐGD
GIẤY XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông xác nhận
Trường: ......................................................................................................................
Xác nhận học sinh:.......................................................................................................
Hiện đang học tại lớp........................... Học kỳ:........................ Năm học:.....................
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học xác nhận
Trường:.......................................................................................................................
Xác nhận anh/chị:...........................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên:
Năm thứ............... Học kỳ: .............. Năm học...............
Khoa ................ Khóa học ................. Thời gian khóa học ............(năm);
Hình thức đào tạo: ................................
Kỷ luật: ........................(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho..................... theo quy định và chế độ hiện hành.
| ... ..., ngày... ... tháng... ...năm... ... |
- 1Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Thành Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực