- 1Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Nghị quyết 96/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2011/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 96/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kiểm tra việc triển khai thực hiện.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động bám sát những mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 96/NQ-CP; chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và những nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện đạt kết quả cao nhất; tiếp tục cụ thể hóa các nhiệm vụ trong Kế hoạch này thành đề án, công việc, văn bản đề báo cáo Lãnh đạo Bộ, trong đó cần xác định rõ đơn vị chủ trì, đơn vị tham gia phối hợp, thời gian hoàn thành đối với từng công việc được giao.
Điều 3. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, định kỳ hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này chủ động kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả; đồng thời gửi Vụ Ngân sách nhà nước (trước ngày 05 tháng 12 hàng năm) để tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đề nghị của các Bộ, cơ quan liên quan về việc báo cáo đột xuất hoặc thường xuyên tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-CP các đơn vị báo cáo theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, cá nhân và tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 96/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2011/QĐ-BTC ngày 03/10/2022 của Bộ Tài chính)
STT | NHIỆM VỤ | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | ĐƠN VỊ THUỘC BTC CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ THUỘC BTC PHỐI HỢP | NHIỆM VỤ CỤ THỂ | THỜI GIAN THỰC HIỆN, HOÀN THÀNH |
I | Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì: |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng thu ngân sách nhà nước của Vùng đến năm 2030 đạt 190 nghìn tỷ đồng. | Bộ Tài chính |
| TCT, TCHQ, Vụ CST |
| - Vụ CST nghiên cứu, xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách thu nhằm tăng thu ngân sách nhà nước của Vùng. - TCT, TCHQ xây dựng dự toán thu ngân sách hàng năm và tổ chức thực hiện thu đảm bảo đạt và vượt mục tiêu đề ra. | 2030 |
2 | Sửa đổi, bổ sung chính sách tài chính, chính sách thuế đối với các dự án thủy điện quan trọng theo hướng tăng tỷ trọng nguồn thu được phân bổ cho các địa phương trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc. | Bộ Tài chính |
| TCT, Vụ CST, Cục TCDN, Vụ NSNN | TCHQ, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. | Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật để tăng nguồn thu phân bổ cho các địa phương trong Vùng. | 2025 |
3 | Sửa đổi, bổ sung chính sách tài chính, chính sách thuế đối với hoạt động xuất, nhập khẩu tại các cửa khẩu theo hướng tăng tỷ trọng nguồn thu được phân bổ cho các địa phương trong Vùng Trung du và miền núi phía Bắc. | Bộ Tài chính |
| TCT, Vụ CST, TCHQ, Vụ NSNN | Vụ PC và các đơn vị có liên quan. | Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật để tăng nguồn thu phân bổ cho các địa phương trong Vùng. | 2025 |
II | Nhiệm vụ do Bộ Tài chính phối hợp: |
|
|
|
|
|
|
1 | Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan liên quan. | Vụ ĐT, Vụ NSNN | Các đơn vị có liên quan. | Tham gia ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Quý III/2023 |
2 | Báo cáo rà soát các cơ chế, chính sách đặc thù cho vùng Trung du và miền núi phía Bắc. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan liên quan. | Các đơn vị có liên quan (Văn phòng trình Bộ phân công cụ thể trên cơ sở nội dung đề xuất về cơ chế, chính sách đặc thù của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). | Các đơn vị có liên quan. | Tham gia ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2023 |
- 1Quyết định 1580/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 26-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 37-NQ/TW nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3379/BKHĐT-KTĐPLT năm 2015 triển khai xây dựng cơ chế chính sách phối hợp và liên kết vùng trung du và miền núi Bắc Bộ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 2226/QĐ-BNN-KH năm 2021 phê duyệt đề án “Phát triển nông nghiệp một số tỉnh phía Tây vùng Trung du và miền núi phía Bắc theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 1669/QĐ-NHNN năm 2022 Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng thực hiện Nghị quyết 96/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Nghị quyết 152/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 68/2022/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 8Công văn 7677/BKHĐT-QLQH năm 2023 về xin ý kiến đối với Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Công văn 8601/BKHĐT-QLQH năm 2023 về đôn đốc tham gia ý kiến đối với Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 1580/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 26-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 37-NQ/TW nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3379/BKHĐT-KTĐPLT năm 2015 triển khai xây dựng cơ chế chính sách phối hợp và liên kết vùng trung du và miền núi Bắc Bộ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 2226/QĐ-BNN-KH năm 2021 phê duyệt đề án “Phát triển nông nghiệp một số tỉnh phía Tây vùng Trung du và miền núi phía Bắc theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị quyết 96/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 1669/QĐ-NHNN năm 2022 Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng thực hiện Nghị quyết 96/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Nghị quyết 152/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 68/2022/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 10Công văn 7677/BKHĐT-QLQH năm 2023 về xin ý kiến đối với Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công văn 8601/BKHĐT-QLQH năm 2023 về đôn đốc tham gia ý kiến đối với Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 2011/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 96/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 11/NQ-TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2011/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực