- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- 3Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu
- 4Thông tư 10/2008/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ Công thương ban hành
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2011/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá do Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Thông tư 77/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2010/QĐ-CT | Quảng Trị, ngày 26 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, và Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương về Hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, và Thông tư số 10/2008/TT-BTC ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại về lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 656/SCT-VP ngày 05/9/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 (bảy) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 04 (bốn) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. UBND các huyện, thành phố, thị xã; Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Truyền hình; Đài Phát thanh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Lĩnh vực Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương; Lĩnh vực Điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo tại Quyết định số 1309/QĐ-UBND, ngày 08/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị V/v công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2010/QĐ-CT ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
A. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước | |
1 | Cấp mới giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
2 | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
3 | Cấp mới giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá |
4 | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
5 | Cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá |
II. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng: | |
1 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đính kinh doanh |
2 | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đính kinh doanh |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ:
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương: | |
1 | Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu |
2 | Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
3 | Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
II. Lĩnh vực Điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo: | |
1 | Thẩm định công trình xây dựng cơ bản lĩnh vực điện |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
I. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước:
1. Cấp mới giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Thương nhân kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận “một cửa” nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2. Chuyên viên thụ lý Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện, nếu đáp ứng theo quy định sẽ cấp Giấy phép kinh doanh rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4. Thương nhân nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa.
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh rượu là 05 năm kể từ ngày cấp.
(Thương nhân muốn tiếp tục kinh doanh, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi về Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) nơi đã cấp Giấy phép cho thương nhân)
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa thuộc UBND cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (theo mẫu tại Phụ lục 9 - Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí:
* Địa bàn thị xã; thành phố:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 200.000đ/lần/doanh nghiệp
* Địa bàn huyện:
- Phí thẩm định: 600.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 100.000 đ/lần/doanh nghiệp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (Phụ lục 9 - Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực ngày 24/8/2008.
- Công văn số 10966/BCT-TTTN ngày 14/11/2008 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
(Phụ lục 9- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày ….. tháng ….. năm ………….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi: …………………………………………. (1)
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………
Trụ sở giao dịch: ……………………… Điện thoại: …………….. Fax: ………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….. ngày ….. tháng ….. năm ………
do ……….. cấp ngày ……….. tháng ……… năm …………………
Đề nghị ……………………… (1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm: (2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày... tháng ... năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Thương nhân |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
2. Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Thương nhân kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận “một cửa” nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2. Chuyên viên thụ lý Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện, nếu đáp ứng theo quy định sẽ cấp Giấy phép kinh doanh rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4. Thương nhân nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa. Khi nhận giấy phép cấp lại đề nghị thương nhân nộp lại giấy phép cũ.
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh rượu là 05 năm kể từ ngày cấp. (Thương nhân muốn tiếp tục kinh doanh, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi về Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) nơi đã cấp Giấy phép cho thương nhân).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa thuộc UBND cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí:
* Địa bàn thị xã; thành phố:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 200.000đ/lần/doanh nghiệp
* Địa bàn huyện:
- Phí thẩm định: 600.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 100.000đ/lần/doanh nghiệp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn).
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực ngày 24/8/2008.
- Công văn số 10966/BCT-TTTN ngày 14/11/2008 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Cấp mới giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Thương nhân kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận “một cửa” nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2. Chuyên viên thụ lý Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện, nếu đáp ứng theo quy định sẽ cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4. Thương nhân nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa.
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá là 05 năm kể từ ngày cấp. (Thương nhân muốn tiếp tục kinh doanh, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi về cơ quan quản lý Nhà nước về công thương nơi đã cấp Giấy phép cho thương nhân)
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa thuộc UBND cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 11 - Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
- Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí:
* Địa bàn thị xã; thành phố:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 200.000đ/lần/doanh nghiệp
* Địa bàn huyện:
- Phí thẩm định: 600.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 100.000 đ/lần/doanh nghiệp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 11 - Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quvền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương về Hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính - quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | …….., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: ……………………………………. (1)
Tên Thương nhân: …………………………………………………………………… (4)
Trụ sở giao dịch: ………………………….;
Điện thoại: …………………. Fax: ……………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………….. do …………………………… cấp ngày….. tháng ….. năm …………..;
Đề nghị ………………… (1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
………………………………………………………… (2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
………………………………………………………… (3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Tên thương nhân(4) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế & Hạ tầng).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
4. Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
(trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Thương nhân kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận “một cửa” nơi thương nhân đã được cấp mới Giấy phép kinh doanh;
- Bước 2. Chuyên viên thụ lý Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện, nếu đáp ứng theo quy định sẽ cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4. Thương nhân nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa thuộc UBND cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí:
* Địa bàn thị xã; thành phố:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 200.000đ/lần/doanh nghiệp
* Địa bàn huyện:
- Phí thẩm định: 600.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 100.000 đ/lần/doanh nghiệp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương về Hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
5. Cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Thương nhân kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận “một cửa” nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2. Chuyên viên thụ lý Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày (làm việc) kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện, nếu đáp ứng theo quy định sẽ quyết định việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Thương nhân nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa thuộc UBND cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung
- Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thục hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí:
* Địa bàn thị xã; thành phố:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 200.000đ/lần/doanh nghiệp
* Địa bàn huyện:
- Phí thẩm định: 600.000 đ/lần/doanh nghiệp
- Lệ phí cấp giấy: 100.000đ/lần/doanh nghiệp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương về Hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhân đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
II. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng:
1. Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Thương nhân kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận “một cửa” nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2. Chuyên viên thụ lý Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ Tầng) xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện, nếu đáp ứng theo quy định sẽ cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4. Thương nhân nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa.
* Lưu ý: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quvền cấp Giấy phép để xem xét cấp lại;
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa thuộc UBND cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 4, quy định Thông tư 10/2008/TT-BCT, ngày 25/7/2008);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Địa bàn thị xã; thành phố: 200.000 đồng/1 lần cấp
- Địa bàn huyện: 100.000 đồng/1 lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 9 - Thông tư 10/2008TT-BCT ngày 25/7/2008);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu thủ công;
Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày ….. tháng …..năm ………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng …………. (1) UBND Quận (Huyện)....
……………………………………………………………………………… (2)
Trụ sở giao dịch: ……………… Điện thoại: …………… Fax: …………………………
Địa điểm sản xuất ………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… ngày ……… tháng ………. năm …. Do …………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …………………..
Đề nghị Phòng ……………….…. (1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: ………………………. (3)
Quy mô sản xuất ………………………………………………………………. (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số …../2008/TT-BCT ngày ……. tháng.... năm 2008 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
2. Cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Thương nhân kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận “một cửa” nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2. Chuyên viên thụ lý Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) xem xét, thẩm định hồ sơ và các điều kiện, nếu đáp ứng theo quy định sẽ cấp Giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4. Thương nhân nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng) hoặc Bộ phận 1 cửa thuộc UBND cấp huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Địa bàn thị xã; thành phố: 200.000 đồng/1 lần cấp
- Địa bàn huyện: 100.000 đồng/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu thủ công;
Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- 1Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 3960/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận, thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- 3Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu
- 4Thông tư 10/2008/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ Công thương ban hành
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2011/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá do Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Thông tư 77/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 3960/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận, thành phố Cần Thơ
Quyết định 2010/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung sửa đổi áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2010/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực