Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2009/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 16 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG NHẬN ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA VỀ Y TẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 07 tháng 02 năm 2002 của Bộ Y tế về việc ban hành chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 12/2003/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2002 - 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 120/TTr-SYT ngày 13 tháng 7 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu đạt chuẩn quốc gia về y tế năm 2007 - 2010.

Điều 2. Sở Y tế, Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lợi và các ngành chức năng liên quan có trách nhiệm chỉ đạo và đầu tư cho xã Vĩnh Hưng nhằm duy trì và nâng cao kết quả đạt được các tiêu chí theo chuẩn quốc gia về y tế xã do Bộ Y tế ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ

tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lợi, Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Hưng, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Ái Nam

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2009/QĐ-UBND về việc công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về y tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành

  • Số hiệu: 2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/08/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Lê Thị Ái Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/08/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.