- 1Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 79/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 46/2018/QĐ-UBND về Bảng giá thông số quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2007/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 13 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 3729/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 108/TTr-SNN ngày 04/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Ủy han nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Thực hiện Quyết định số 3729/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý”. Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng Kế hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh với các nội dung như sau:
1. Quan điểm
- Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi là vấn đề quan trọng, cấp bách; đòi hỏi phải có sự chỉ đạo chặt chẽ của các Bộ, ngành Trung ương cũng như sự tham gia vào cuộc của chính quyền và nhân dân trên địa bàn tỉnh; đồng thời việc bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi được thực hiện đồng bộ và thống nhất theo hệ thống, kết hợp chặt chẽ giữa việc bảo vệ chất lượng và số lượng nước trong công trình thủy lợi.
- Việc phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm và suy thoái chất lượng nước là chính, kết hợp từng bước xử lý, khắc phục có hiệu quả những điểm nóng về ô nhiễm, thông qua nhiều hình thức và các giải pháp phù hợp và khả thi.
2. Mục tiêu
Để hạn chế, giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước trong công trình thủy lợi, từng bước cải thiện chất lượng nước, tiến tới đảm bảo chất lượng nguồn nước đáp ứng với yêu cầu cho sản xuất, dân sinh, cụ thể như sau:
- Trung tâm Y tế quản lý việc cấp phép và kiểm tra việc thực hiện giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi:
Đến hết năm 2022 đạt tỷ lệ 100% các bệnh viện và khu công nghiệp, 30% các cụm khu công nghiệp và làng nghề có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có giấy phép theo quy định (trừ xả thải với quy mô không vượt quá 5 m3/ngày đêm và không có chứa chất độc hại, phóng xạ) phải có giấy phép theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.
Đến hết năm 2025 đạt tỷ lệ 50% các cụm khu công nghiệp và làng nghề có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có giấy phép theo quy định.
- Trung tâm Y tế thanh tra, kiểm tra, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh:
Giám sát chặt chẽ các hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi của các bệnh viện, khu cụm công nghiệp và làng nghề.
Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm về xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, kiến nghị cơ quan chức năng xử lý kịp thời các hành vi vi phạm mới phát hiện.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Triển khai thực hiện pháp luật về thủy lợi:
Chủ trì xây dựng quy chế phối hợp với các cơ quan có liên quan và địa phương (Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã) trong việc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện việc cấp phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ, Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp việc cấp phép xả nước thải vào công trình thủy lợi liên tỉnh (nếu có). Kiểm soát không cấp phép xả nước thải vào công trình thủy lợi cho các tổ chức, cá nhân xả nước thải không đạt quy chuẩn cho phép theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện thông tin, truyền thông điểm, định kỳ về thực trạng chất lượng nước, tình hình vi phạm và xử lý vi phạm. Công khai các thông tin, dữ liệu liên quan đến tình hình ô nhiễm và các tổ chức cá nhân gây ô nhiễm nguồn nước công trình thủy lợi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi bao gồm: hiện trạng chất lượng nước: tình hình vi phạm và xử lý vi phạm về xả nước thải gây ô nhiễm nguồn nước trong công trình thủy lợi; tình hình cấp phép và thực hiện giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi của địa phương vào cơ sở dữ liệu chung.
- Chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong kiểm tra, xử lý vi phạm xả nước thải vào công trình thủy lợi.
2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh
- Thống kê, tổng hợp nguồn xả thải vào công trình thủy lợi thuộc địa phận quản lý, định kỳ 3 tháng 1 lần gửi báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và báo cáo đột xuất khi có sự cố phát sinh, khi phát hiện các nguồn nước xả thải mới có mức độ ảnh hưởng lớn hoặc khi phát hiện các hành vi vi phạm của chủ nguồn xả thải.
- Tổ chức ký kết, thực hiện hợp đồng dịch vụ tiêu thoát nước, thỏa thuận việc cấp phép và giám sát thực hiện giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc địa phận quản lý. Khi phát hiện vi phạm về xả thải vào công trình thủy lợi có trách nhiệm thông báo kịp thời và phối hợp cấp có thẩm quyền xử lý.
- Quan trắc, giám sát chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi được giao quản lý, đặc biệt tại các điểm tiếp nhận nguồn xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi để kiểm soát tình trạng ô nhiễm.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát điều chỉnh, bổ sung quy trình vận hành công trình thủy lợi có xét đến nhiệm vụ giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc cấp phép xả nước thải vào nguồn nước (sông, rạch tự nhiên) trong vùng hệ thống thủy lợi.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác tuyên truyền đến các tổ chức cá nhân và người dân nắm về lĩnh vực xả thải vào công trình thủy lợi; Công khai các thông tin, dữ liệu liên quan đến tình hình ô nhiễm và các tổ chức cá nhân gây ô nhiễm nguồn nước công trình thủy lợi trên các phương tiện thông tin đại chúng...
5. Sở Tài chính: tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách bố trí nguồn kinh phí thực hiện cho các hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi khi có nhu cầu.
6. Sở Y tế: chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đăng ký giấy phép xả nước thải y tế vào nguồn nước (sông, rạch tự nhiên, công trình thủy lợi) và thực hiện việc thu gom, xử lý nước thải y tế đúng quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tuyên tuyền vận động nhân dân tham gia cùng cộng đồng vào kiểm tra, giám sát ô nhiễm nguồn nước, kiến nghị cơ quan chuyên môn xử lý kịp thời.
- Chỉ đạo, tổ chức việc thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh theo quy định, đồng thời chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp tốt công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong kiểm tra, xử lý vi phạm xả nước thải vào công trình thủy lợi.
III. TIẾN ĐỘ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
- Từ năm 2020 đến hết năm 2022 thực hiện các giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức; tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm. Phấn đấu đến năm 2022 đạt tỷ lệ 100% các bệnh viện và 30% các cụm khu công nghiệp và làng nghề có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có giấy phép theo quy định.
- Từ năm 2023 đến năm 2025: tiếp tục thực hiện các giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức; tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm. Phấn đấu đến năm 2025 đạt trên 50% các cụm khu công nghiệp và làng nghề có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có giấy phép theo quy định.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được huy động từ nguồn khác nhau như: Ngân sách Trung ương, tỉnh, huyện, nguồn thu Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh (nếu có), đóng góp của các tổ chức, cá nhân và cộng đồng, xã hội hóa.
- Dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2020-2025, tổng kinh phí thực hiện 549.950.000 đồng. Trong đó:
Tập huấn nâng cao năng lực về quản lý, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi; 01 lớp/năm, tổng số 5 lớp, 9.990.000 đồng/lớp, tổng kinh phí thực hiện 49.950.000 đồng.
Kiểm tra, giám sát chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi: Kinh phí kiểm mẫu 10 mẫu/năm (QCVN 40:2011/BTNMT cột B), tổng số 50 mẫu, tổng kinh phí 500 triệu đồng (10 triệu đồng/mẫu theo Quyết số 46/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
(Đính kèm phụ lục 1)
1. Các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ và giải pháp triển khai thực hiện (hoặc phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) các nội dung kế hoạch này, bảo đảm hoàn thành kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế (Đính kèm phụ lục 2).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Định kỳ quý, 6 tháng và hàng năm (trước 25 của tháng), các Sở, Ban, ngành địa phương có liên quan báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, nêu rõ những việc đã hoàn thành, những việc chưa hoàn thành hay đang thực hiện, nguyên nhân và đề xuất giải pháp, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Thủy lợi) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy lợi).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT | Nội dung chi phí | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá (đồng/ngày) | Thành tiền | Ghi chú |
I | TẬP HUẤN |
|
|
| 9.990.000 |
|
1 | Chi phí cho học viên (có lương) |
|
|
| 2.800.000 |
|
| Chi giải khát giữa giờ | Người | 70 | 40.000 | 2.800.000 | Khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh (Giấy đi đường) |
2 | Chi phí thù lao, phụ cấp tiền ăn, chi phí đi lại giảng viên, báo cáo viên |
|
|
| 5.650.000 |
|
a | Thù lao giảng viên, báo cáo viên | Ngày | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh |
b | Chi phụ cấp tiền ăn Chi khách sạn Chi phí đi lại | Ngày Đêm | 1 1 | 150.000 500.000 | 150.000 500.000 3.000.000 | Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh (Giấy đi đường) |
3 | Chi phí khác |
|
|
| 1.540.000 | Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh |
a | In, phô tô tài liệu cho học viên | Bộ | 70 | 15.000 | 1.050.000 | Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh |
b | Văn phòng phẩm cho học viên (viết, giấy A4, Giấy A0, Bìa nút,...) | Bộ | 70 | 7.000 | 490.000 | |
II | KIỂM TRA GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC |
|
|
| 100.000.000 |
|
| Kiểm tra mẫu theo QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B | Mẫu | 10 | 10.000.000 | 100.000.000 | Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 109.990.000 |
|
*Ghi chú: thời gian thực hiện Kế hoạch là 5 năm, với tổng dự toán kinh phí: 109.990.000 đồng x 5 = 549.950.000 đồng.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
I | Chuẩn bị thực hiện kế hoạch |
|
|
|
|
| Tổ chức Hội nghị phổ biến nội dung | Sở NN và PTNT | Các địa phương, các cơ quan liên quan | Hội nghị hoặc lồng ghép | Quý II/2020 |
II | Triển khai thực hiện pháp luật về thủy lợi |
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi | Sở NN và PTNT | Các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2020 |
III | Tổ chức thống kê các nguồn nước xả thải vào CTTL, giám sát việc thực hiện giấy phép |
|
|
|
|
1 | Điều tra, thống kê các nguồn xả thải chủ yếu gây ô nhiễm nguồn nước trong CTTL | Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTLTV | Các cơ quan liên quan | Báo cáo | Hàng Quý |
2 | Giám sát thực hiện giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi | Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTLTV | Các cơ quan liên quan |
| Thường xuyên |
IV | Truyền thông nâng cao nhận thức |
|
|
|
|
1 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý, bảo vệ chất lượng nước trong CTTL | Sở NN và PTNT | Các cơ quan liên quan |
| Hằng năm |
2 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng các huyện, thành phố, thị xã (phổ biến pháp luật, tình hình vi phạm và xử lý vi phạm) | Sở NN và PTNT | Các cơ quan liên quan |
| Hằng năm |
V | Tăng cường quản lý, thanh tra, xử lý vi phạm |
|
|
|
|
1 | Tổ chức quan trắc chất lượng nước trong các hệ thống công trình thủy lợi | Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTLTV |
| Báo cáo | Hằng năm |
2 | Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về bảo vệ chất lượng nước trong các hệ thống công trình thủy lợi | Sở NN và PTNT | Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTL, các cơ quan liên quan | CSDL | Hằng năm |
3 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền | Sở NN và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTL, các cơ quan liên quan |
| Hằng năm |
VI | Tổng hợp báo cáo |
|
|
|
|
| Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm | Sở NN và PTNT | Các cơ quan liên quan | Báo cáo | Hằng năm (25 hàng quý, 6 tháng, năm) |
- 1Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2020 về hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2020 về bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên bàn địa tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên bàn địa tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Thủy lợi 2017
- 3Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 4Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 79/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 46/2018/QĐ-UBND về Bảng giá thông số quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 3729/QĐ-BNN-TCTL năm 2019 về phê duyệt Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
- 8Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2020 về hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2020 về bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên bàn địa tỉnh Sơn La
- 10Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên bàn địa tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025
Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực