- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 3978/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Quyết định 1662/QÐ-BVHTTDL năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2002/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 6 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH DO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH PHÚ THỌ THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3978/QĐ- BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-BVHTTDL ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả (Chi tiết tại Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH DO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH PHÚ THỌ THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TTHC: Thủ tục hành chính;
DVC TT: Dịch vụ công trực tuyến.
TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Cách thức/Địa điểm thực hiện | Phí, Lệ phí | DVC TT | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng | |||||
1 | Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” | - Theo quy định tại Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng; - Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm Quốc khánh 02/9. | 1. Trực tiếp: * Đối với cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do: Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555 * Đối với cá nhân hoạt động nghệ thuật tại các đơn vị nghệ thuật cơ sở: Đơn vị nghệ thuật cơ sở nơi công tác. 2. Trực tuyến http://www.dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, Nghệ sĩ ưu tú”. 2. Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; 3. Nghị định số 40/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ. |
2 | Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” | - Theo quy định tại Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng; - Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm Quốc khánh 02/9. | 1. Trực tiếp: * Đối với cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do: Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555 * Đối với cá nhân hoạt động nghệ thuật tại các đơn vị nghệ thuật cơ sở: Đơn vị nghệ thuật cơ sở nơi công tác. 2. Trực tuyến http://www.dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ; 2. Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ. 3. Nghị định số 40/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ; 4. Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. |
3 | Xét tặng danh hiệu ‘Nghệ nhân nhân dân’ trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể | Theo quy định tại Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555 2. Trực tuyến http://www.dichvucong.phutho. gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009; 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013; 3. Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; 4. Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ. |
4 | Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể | Theo quy định tại Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555 2. Trực tuyến http://www.dichvucong.phutho. gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa; 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; 3. Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ; 4. Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ. |
5 | Xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật | Theo quy định tại Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555 2. Trực tuyến http://www.dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; 2. Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ; 3. Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ; 4. Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ. |
6 | Xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật | Theo quy định tại Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555 2. Trực tuyến http://www.dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; 2. Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ; 3. Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ; 4. Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ. |
7 | Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” đối với cá nhân ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Xét tặng 02 đợt/năm, vào tháng 3 và tháng 7 hằng năm. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555 2. Trực tuyến http://www.dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | Thông tư số 11/2014/TT- BVHTTLDL ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về xét tặng kỷ niệm chương ‘Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch’ |
II | Lĩnh vực Di sản văn hóa | |||||
1 | Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích | * Trình tự thực hiện, cụ thể như sau: - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch: Tổ chức thẩm định, xem xét đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa Quốc gia xem xét: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch UBND cấp tỉnh; Hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật Quốc gia: 10 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa Quốc gia. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555 2. Trực tuyến http://www.dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10. 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12. 3. Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. 4. Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. |
2 | Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật | * Trình tự thực hiện, cụ thể như sau: - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch: Tổ chức thẩm định, xem xét đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa Quốc gia xem xét: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch UBND cấp tỉnh; Hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật Quốc gia: 10 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa Quốc gia. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555 2. Trực tuyến http://www.dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10. 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12. 3. Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ. 4. Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
- 1Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh sách thủ tục hành chính giảm 50% phí giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 lĩnh vực “Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp” thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 3978/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 1662/QÐ-BVHTTDL năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 11Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh sách thủ tục hành chính giảm 50% phí giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 lĩnh vực “Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp” thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả
- Số hiệu: 2002/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2021
- Ngày hết hiệu lực: 11/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực