- 1Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 11 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ - TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 5147/QĐ-BNN-KTHT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2019, tỉnh Điện Biên; Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 328/TTr-SNN ngày 01/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:200 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đào tạo và dạy nghề nông nghiệp cho cho lao động nông thôn để có kỹ năng ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, kỹ thuật trồng, chế biến, thu hoạch (cạo mủ) cao su; kỹ thuật trồng và chế biến rong riềng; kỹ thuật trồng và chế biến dứa; chăn nuôi gia súc, gia cầm…, đáp ứng nhu cầu lao động có nghề nông nghiệp trong các doanh nghiệp nông nghiệp, thành viên quản lý hợp tác xã nông nghiệp, lao động thực hiện các đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Tạo việc làm, thu nhập ổn định, đạt mục tiêu tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn và cơ cấu kinh tế, giảm tỷ lệ hộ nghèo trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Yêu cầu
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, thị trấn, các trường: Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên, Cao đẳng nghề Điện Biên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh tổ chức điều tra, khảo sát người lao động trong độ tuổi có nhu cầu tham gia học nghề nông nghiệp hoặc chưa qua đào tạo nghề nông nghiệp để thực hiện công tác tuyển sinh và tổ chức mở lớp đào tạo nghề nông nghiệp đạt hiệu quả.
- Đào tạo nghề nông nghiệp đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước; nội dung, chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực tiễn, hiệu quả; đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề phải đạt chuẩn theo yêu cầu.
- Liên kết phối hợp đào tạo với các trường: Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên, Cao đẳng nghề Điện Biên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh, các Trung tâm dạy nghề của các Hội, Đoàn thể trong tỉnh, các doanh nghiệp tổ chức tuyển sinh và đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
II. CHỈ TIÊU NGHỀ NÔNG NGHIỆP ĐÀO TẠO, ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Chỉ tiêu đào tạo nghề nông nghiệp năm 2019
Tổng số lao động nông thôn học nghề nông nghiệp 2019 là: 4.600 người. Trong đó:
- Đào tạo nghề trong các doanh nghiệp nông nghiệp; đào tạo thành viên quản lý hợp tác xã nông nghiệp, lao động thực hiện các đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp: 345 người (giao sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện).
- Đào tạo nghề nông nghiệp cho an sinh xã hội ở các vùng khó khăn: 4.255 người (giao UBND cấp huyện thực hiện).
Chỉ tiêu tại các huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:
Stt | Các địa phương | Tổng số | Chỉ tiêu đào tạo (Trình độ sơ cấp và dưới dưới 3 tháng) | ||
Đào tạo nghề trong các doanh nghiệp nông nghiệp | Đào tạo thành viên quản lý HTX nông nghiệp, LĐ thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp | Đào tạo nghề nông nghiệp cho an sinh xã hội ở các vùng khó khăn | |||
1 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 345 | 105 | 240 |
|
2 | TP Điện Biên Phủ | 180 |
|
| 180 |
3 | TX Mường Lay | 250 |
|
| 250 |
4 | Huyện Điện Biên | 760 |
|
| 760 |
5 | Huyện Tuần Giáo | 904 |
|
| 904 |
6 | Huyện Mường Ảng | 264 |
|
| 264 |
7 | Huyện Tủa Chùa | 400 |
|
| 400 |
8 | Huyện Mường Chà | 280 |
|
| 280 |
9 | Huyện Mường Nhé | 336 |
|
| 336 |
10 | Huyện Điện Biên Đông | 665 |
|
| 665 |
11 | Huyện Nậm Pồ | 216 |
|
| 216 |
Tổng cộng | 4.600 | 105 | 240 | 4.255 |
2. Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh và tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Điều 8 Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo thường xuyên.
- Đối với lao động nông thôn học nghề được thụ hưởng chính sách theo quy định tại Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"; theo đó, lao động nông thôn từ đủ 15 đến 60 tuổi (đối với nam), từ đủ 15 đến 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, gồm:
+ Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã;
+ Người lao động có hộ khẩu thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc thuộc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi.
Trong các đối tượng nêu trên, ưu tiên đào tạo nghề cho người lao động thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, ngư dân.
3. Chính sách hỗ trợ
Hỗ trợ cho cơ sở đào tạo và Hỗ trợ cho người học nghề cho lao động nông thôn học trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng hưởng chính sách của Đề án 1956, được quy định theo từng nhóm đối tượng và từng nghề được thực hiện tại khoản 1, 2 Điều 2 Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 28/3/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
4. Ngành nghề đào tạo
- Trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Gồm các nghề đã được Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc kiểm tra đủ điều kiện tổ chức đào tạo dưới 3 tháng.
- Các nghề quy định tại Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 28/3/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Những nghề chưa có trong danh mục nghề theo quy định của tỉnh, nhưng phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhiều lao động nông thôn có nhu cầu, có dự báo tốt về việc làm, thu nhập: UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất bằng văn bản với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Đối với các ngành, nghề nông nghiệp: Thực hiện theo Quyết định số 5147/QĐ-BNN-KTHT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019.
5. Thời gian tuyển sinh đào tạo
Tuyển sinh trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng thực hiện liên tục theo nhu cầu của người học. Thời gian đào tạo theo chương trình đào tạo của từng nghề đã đăng ký hoạt động dạy nghề; đối với nghề nông nghiệp thuộc lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt tiến độ đào tạo thực tế có thể bố trí linh động, phù hợp với quy trình sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi; nhưng phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
6. Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí hỗ trợ đào tạo: 14.144,2 triệu đồng.
Trong đó:
+ Sở Nông nghiệp và PTNT: 1.200 triệu đồng;
+ UBND các huyện, thị xã, thành phố: 12.944,2 triệu đồng.
(Có biểu dự toán chi tiết kèm theo)
- Nguồn kinh phí: Nguồn vốn sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, lồng ghép các chương trình dự án và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" của tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quy định tại các Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 08/4/2010; Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 24/01/2014; Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 của UBND tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ vào kế hoạch đã được phê duyệt này, xây dựng kế hoạch, dự toán tổ chức triển khai thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế tại các địa phương trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo đúng nội dung, yêu cầu Quyết định số 5147/QĐ-BNN-KTHT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019.
3. UBND cấp huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch đã được phân bổ tại Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch triển khai đào tạo nghề đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, nhu cầu tuyển dụng lao động, đáp ứng nguồn cung của của thị trường lao động, trên cơ sở đó triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.
- Đào tạo nghề và tạo việc làm cho người khuyết tật: Tổ chức khảo sát nhu cầu học nghề của người khuyết tật, xác định danh mục nghề, địa bàn đào tạo, cơ sở đào tạo hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh có đủ điều kiện dạy nghề. Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh tuyển dụng người khuyết tật để dạy nghề và bố trí việc làm phù hợp.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của người lao động về chính sách đào tạo nghề; tập trung ưu tiên tổ chức đào tạo nghề tại các xã lựa chọn điểm xây dựng nông thôn mới; chú trọng đào tạo cho lao động thuộc các hộ di dân, tái định cư thủy điện Sơn La và các đối tượng lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Giám sát chặt chẽ công tác đào tạo nghề nông nghiệp tại địa phương, đặc biệt giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với người học nghề; chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa phương quản lý.
3. Các trường, cơ sở đào tạo nghề
- Thực hiện tốt công tác chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đảm bảo cho công tác dạy nghề. Củng cố tổ chức bộ máy hoạt động của cơ sở đào tạo nghề, chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, giảng viên đáp ứng được yêu cầu và từng bước được chuẩn hóa.
- Căn cứ Kế hoạch dạy nghề năm 2019 và quy mô, ngành nghề đào tạo đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động để chủ động xây dựng kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với các phòng, ban, UBND cấp xã thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển sinh đào tạo nghề; đặc biệt chú trọng chỉ tiêu dạy nghề cho lao động nông thôn, cho người khuyết tật, lao động thuộc hộ di dân, tái định cư thủy điện Sơn La; tuyên truyền, phổ biến, thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi và các quyền lợi, nghĩa vụ đối với người tham gia học nghề.
- Các trường: Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên, Cao đẳng nghề Điện Biên ngoài việc tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng, tập trung tổ chức thực hiện đào tạo nghề có trình độ và chất lượng cao, nghề trọng điểm cấp quốc gia đã được đầu tư.
- Phối hợp cùng các đơn vị sử dụng lao động trong và ngoài tỉnh, Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh để tổ chức đào tạo và cung ứng lao động sau đào tạo. Liên kết với các đơn vị đào tạo khác để đào tạo những nghề phù hợp với từng địa phương và đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh yêu cầu các ngành thành viên Ban chỉ đạo tỉnh thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở đào tạo tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo nội dung, yêu cầu./.
- 1Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt mức chi phí đào tạo đối với 06 nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2016 đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 336/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2019 quy định Danh mục nghề, mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 858/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2019
- 6Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 7Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2019 về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt mức chi phí đào tạo đối với 06 nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2016 đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 336/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2019 quy định Danh mục nghề, mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 858/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2019
- 14Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 15Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2019 về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 200/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 200/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Văn Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực