Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/QĐHC-CTUBND

Sóc Trăng, ngày 17 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 152/TTr-SNV ngày 28/12/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- CT và các PCT .UBND tỉnh;
- CVP và các PCVP.UBND tỉnh;
- Lưu: KS, TH, KT, VHXH, XDCB, NC, VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH SÓC TRĂNG

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐHC-CTUBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH SÓC TRĂNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Số trang

 

Lĩnh vực Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước

 

1

Thủ tục thành lập tổ chức hành chính (sửa đổi, bổ sung)

 

2

Thủ tục tổ chức lại tổ chức hành chính (sửa đổi, bổ sung)

 

3

Thủ tục giải thể tổ chức hành chính (sửa đổi, bổ sung)

 

4

Thủ tục thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (thống kê mới)

 

5

Thủ tục tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập (thống kê mới)

 

6

Thủ tục giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (thống kê mới)

 

7

Thủ tục Tuyển dụng công chức (sửa đổi, bổ sung)

 

 

Tổng số 07 thủ tục

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH SÓC TRĂNG

Lĩnh vực Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước:

1. Thủ tục: Thành lập tổ chức hành chính (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)

* Bước 1: Cơ quan đề nghị thành lập tổ chức gửi hồ sơ thành lập tổ chức đến Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng số 04 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng để thẩm định.

* Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo chức năng, thẩm quyền của mình có trách nhiệm xử lý hồ sơ thành lập tổ chức theo quy chế làm việc của cơ quan để thẩm định việc thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải hoàn tất văn bản thẩm định và gửi hồ sơ thành lập đến cơ quan thẩm tra.

* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, Văn phòng UBND cấp tỉnh thực hiện việc thẩm tra, soát xét lần cuối cùng các thủ tục, hồ sơ và chuẩn bị các văn bản cần thiết theo Quy chế làm việc của cơ quan để trình UBND cấp tỉnh quyết định việc thành lập tổ chức.

*Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các loại hồ sơ thành lập tổ chức đã được xử lý theo quy định, UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định thành lập tổ chức theo quy định. (Trường hợp, nếu chưa quyết định thành lập tổ chức thì phải có văn bản thông báo cho cơ quan trình đề nghị thành lập tổ chức biết rõ lý do) và trả kết quả qua đường văn thư cho các bên có liên quan.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)

* Hồ sơ trình thành lập tổ chức gồm:

+ Đề án thành lập tổ chức;

+ Tờ trình về Đề án thành lập tổ chức, dự thảo Quyết định thành lập tổ chức (kèm theo);

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập tổ chức;

+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức (nếu có).

* Hồ sơ thẩm định

+ Văn bản thẩm định về dự thảo Quyết định, Tờ trình, Đề án thành lập tổ chức;

+ Dự thảo văn bản Quyết định thành lập tổ chức đã được sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh theo sự chuẩn bị của cơ quan thẩm định (nếu có).

* Hồ sơ thẩm tra

+ Báo cáo thẩm tra của cơ quan được giao thẩm quyền thẩm tra về thủ tục, hồ sơ của cơ quan đề nghị, hồ sơ của cơ quan thẩm định;

+ Chỉnh lý và hoàn chỉnh lần cuối các văn bản chuẩn bị trong hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Nội vụ thẩm định 15 ngày; Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra 15 ngày; UBND cấp tỉnh quyết định 20 ngày) (sửa đổi, bổ sung)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh

- Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập (sửa đổi, bổ sung)

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)

Tổ chức hành chính chỉ được thành lập khi xác định rõ mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức và không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đã được thành lập trước đó. Quy mô tổ chức và loại hình tổ chức cần thành lập phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tổ chức và phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính nhà nước.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ về trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước.

2. Thủ tục: Tổ chức lại tổ chức hành chính (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)

* Bước 1: Cơ quan đề nghị tổ chức lại tổ chức gửi hồ sơ tổ chức lại tổ chức đến Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng số 04 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng để thẩm định.

* Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo chức năng, thẩm quyền của mình có trách nhiệm xử lý hồ sơ tổ chức lại tổ chức theo quy chế làm việc của cơ quan để thẩm định việc tổ chức lại tổ chức theo quy định của pháp luật trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải hoàn tất văn bản thẩm định và gửi hồ sơ tổ chức lại đến cơ quan thẩm tra.

* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, Văn phòng UBND cấp tỉnh thực hiện việc thẩm tra, soát xét lần cuối các thủ tục, hồ sơ và chuẩn bị các văn bản cần thiết theo Quy chế làm việc của cơ quan để trình UBND cấp tỉnh quyết định việc tổ chức lại tổ chức.

*Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các loại hồ sơ tổ chức lại tổ chức đã được xử lý theo quy định, UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định việc tổ chức lại tổ chức theo quy định. (Trường hợp, nếu chưa quyết định việc tổ chức lại tổ chức thì phải có văn bản thông báo cho cơ quan trình đề nghị việc tổ chức lại tổ chức biết rõ lý do) và trả kết quả qua đường văn thư cho các bên có liên quan.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)

+ Đề án về tổ chức lại tổ chức;

+ Tờ trình về đề án tổ chức lại tổ chức và dự thảo Quyết định về tổ chức lại tổ chức (kèm theo);

+ Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Nội vụ thẩm định 15 ngày; Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra 15 ngày; UBND cấp tỉnh quyết định 20 ngày) (sửa đổi, bổ sung)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh

- Kết quả thực hiện: Quyết định tổ chức lại tổ chức (sửa đổi, bổ sung)

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)

Việc tổ chức lại tổ chức hành chính khi có sự điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và phạm vi đối tượng quản lý hoặc tổ chức lại khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi, chuyển giao, nâng cấp tổ chức theo đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ về trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước.

3. Thủ tục: Giải thể tổ chức hành chính (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)

* Bước 1: Cơ quan đề nghị giải thể tổ chức gửi hồ sơ giải thể tổ chức đến Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng số 04 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng để thẩm định.

* Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo chức năng, thẩm quyền của mình có trách nhiệm xử lý hồ sơ giải thể tổ chức theo quy chế làm việc của cơ quan để thẩm định việc giải thể tổ chức theo quy định của pháp luật trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải hoàn tất văn bản thẩm định và gửi hồ sơ giải thể đến cơ quan thẩm tra.

* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, Văn phòng UBND cấp tỉnh thực hiện việc thẩm tra, soát xét lần cuối các thủ tục, hồ sơ và chuẩn bị các văn bản cần thiết theo Quy chế làm việc của cơ quan để trình UBND cấp tỉnh quyết định việc giải thể tổ chức.

*Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các loại hồ sơ giải thể tổ chức đã được xử lý theo quy định, UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định việc giải thể tổ chức theo quy định. (Trường hợp, nếu chưa quyết định việc giải thể tổ chức thì phải có văn bản thông báo cho cơ quan trình đề nghị việc giải thể tổ chức biết rõ lý do) và trả kết quả qua đường văn thư cho các bên có liên quan.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)

+ Đề án về giải thể tổ chức;

+ Tờ trình về đề án giải thể tổ chức và dự thảo Quyết định về giải thể tổ chức (kèm theo);

+ Các văn bản của các cơ quan có liên quan xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Nội vụ thẩm định 15 ngày; Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra 15 ngày; UBND cấp tỉnh quyết định 20 ngày) (sửa đổi, bổ sung)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh

- Kết quả thực hiện: Quyết định giải thể tổ chức (sửa đổi, bổ sung)

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)

Tổ chức hành chính nhà nước giải thể khi tổ chức đó không xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và hoạt động không có hiệu quả hoặc tổ chức đó không còn chức năng, nhiệm vụ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ về trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước.

4. Thủ tục: Thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (thống kê mới)

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ thành lập đơn vị sự nghiệp công lập 01 (một) bộ đến Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng số 04 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng để thẩm định.

* Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo chức năng, thẩm quyền của mình có trách nhiệm xử lý hồ sơ thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy chế làm việc của cơ quan để thẩm định và trình UBND cấp tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ gửi văn bản thẩm định, UBND cấp tỉnh ra quyết định thành lập (Trường hợp UBND cấp tỉnh không đồng ý việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập biết rõ lý do) và trả kết quả qua đường văn thư cho các bên có liên quan.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)

* Hồ sơ thẩm định:

+ Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan;

+ Bản danh mục vị trí việc làm và số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp (Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ)

* Hồ sơ trình UBND cấp tỉnh quyết định thành lập:

+ Văn bản thẩm định, văn bản tham gia góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các tài liệu khác có liên quan;

+ Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập đã được hoàn chỉnh về nội dung và thể thức.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Nội vụ thẩm định 15 ngày, UBND cấp tỉnh quyết định 20 ngày)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Điều kiện thành lập đơn vị sự nghiệp công lập

+ Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;

+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

+ Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính Phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Thủ tục: Tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập (thống kê mới)

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập 01 (một) bộ đến Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng số 04 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng để thẩm định.

* Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo chức năng, thẩm quyền của mình có trách nhiệm xử lý hồ sơ tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập theo quy chế làm việc của cơ quan để thẩm định và trình UBND cấp tỉnh quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Bước 3: Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ gửi văn bản thẩm định, UBND cấp tỉnh quyết định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập ra quyết định tổ chức lại (Trường hợp UBND cấp tỉnh không đồng ý việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập biết rõ lý do) và trả kết quả qua đường văn thư cho các bên có liên quan.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Tờ trình đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Nội vụ thẩm định 15 ngày, UBND cấp tỉnh quyết định 25 ngày)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Kết quả thực hiện: Quyết định việc tổ chức lại

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Điều kiện tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập

+ Thực hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

6. Thủ tục: Giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (thống kê mới)

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ giải thể đơn vị sự nghiệp công lập 01 (một) bộ đến Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng số 04 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng để thẩm định.

* Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo chức năng, thẩm quyền của mình có trách nhiệm xử lý hồ sơ giải thể đơn vị sự nghiệp công lập theo quy chế làm việc của cơ quan để thẩm định và trình UBND cấp tỉnh quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Bước 3: Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ gửi văn bản thẩm định, UBND cấp tỉnh quyết định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập ra quyết định giải thể (Trường hợp UBND cấp tỉnh không đồng ý việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập biết rõ lý do) và trả kết quả qua đường văn thư cho các bên có liên quan.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Tờ trình đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Nội vụ thẩm định 15 ngày, UBND cấp tỉnh quyết định 25 ngày)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Kết quả thực hiện: Quyết định việc giải thể

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:

+ Không còn chức năng, nhiệm vụ;

+ Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;

+ Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

7. Thủ tục: Tuyển dụng công chức (sửa đổi, bổ sung)

- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)

* Bước 1: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển

+ Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc 04 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.

+ Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

+ Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Sở Nội vụ lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.

* Bước 2: Tổ chức tuyển dụng

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định việc thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức tuyển dụng. Trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức giao bộ phận tổ chức cán bộ thực hiện.

* Bước 3: Thông báo kết quả tuyển dụng

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.

+ Sau khi thực hiện các quy định trên, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức.

* Bước 4: Quyết định tuyển dụng và nhận việc

+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng bao gồm:

. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

. Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.

Thời điểm cơ quan có thẩm quyền chứng thực văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và cấp phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện trong thời hạn quy định.

+ Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Thời gian xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày kết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển quy định.

+ Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển; trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.

+ Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Thời gian xin gia hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận việc.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)

+ Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu tại phụ lục số 1);

+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

+ Bản sao giấy khai sinh;

+ Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;

+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

+ Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

+ 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của thí sinh dự tuyển;

+ 02 ảnh 4x6 có ghi rõ họ tên, năm sinh của thí sinh sau ảnh.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. (sửa đổi, bổ sung)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính (sửa đổi, bổ sung)

- Lệ phí (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)

TT

Nội dung thu

Mức thu

(đồng/thí sinh/lần dự thi)

 

Phí dự thi tuyển công chức, viên chức:

 

1

Dưới 100 thí sinh

260.000

2

Từ 100 đến dưới 500 thí sinh

200.000

3

Từ 500 thí sinh trở lên

140.000

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)

+ Đơn đăng ký dự tuyển công chức (phụ lục số 1)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)

* Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức:

+ Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

. Đủ 18 tuổi trở lên;

. Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

. Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

. Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

+ Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:

. Không cư trú tại Việt Nam;

. Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

* Điều kiện Ưu tiên trong tuyển dụng công chức:

+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

+ Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

(Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc kết quả xét tuyển.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)

+ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

+ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

+ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

+ Thông tư số 163/2010/TTLT/BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

 

Phụ lục số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20……

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)

Họ và tên:                                                                        Nam, nữ:

Ngày sinh:

Quê quán:

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại liên lạc:

Dân tộc:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)

Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.

Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;

2. Bản sao giấy khai sinh;

3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)

4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;

5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;

(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;

(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 20/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 20/QĐHC-CTUBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/01/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/01/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 17/02/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản