- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
- 10Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2023/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 05 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phân cấp quản lý các nội dung công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ và lao động hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là lao động hợp đồng); cán bộ, công chức cấp xã thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là UBND tỉnh) quản lý.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Hằng năm, hướng dẫn, thẩm định, tổng hợp và xây dựng Kế hoạch biên chế công chức hoặc điều chỉnh biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính; Kế hoạch số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo UBND tỉnh theo quy định.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Các Hội đặc thù cấp tỉnh
a) Lập Kế hoạch biên chế, lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
b) Quản lý số lượng biên chế, lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ; phục vụ theo Quyết định của UBND tỉnh;
c) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ về biên chế, lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, kỷ luật và giải quyết các chế độ chính sách đối với các chức danh: Phó Chi cục trưởng và tương đương, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (trừ Trưởng phòng công chứng nhà nước); người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện; cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc (trừ Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng sư phạm, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh; Phó Hiệu trưởng các Trường Trung cấp chuyên nghiệp và các Trường Trung cấp nghề).
Trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh: Phó Chi cục trưởng và tương đương, Trưởng phòng thuộc Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (trừ Trưởng phòng công chứng nhà nước); người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện (trừ Hiệu trưởng các Trường: Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở); cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở phải thoả thuận với Giám đốc Sở Nội vụ. Ngoài ra, trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Chánh thanh tra còn phải thoả thuận với Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cấp trưởng đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn cấp huyện còn phải thỏa thuận với Chủ tịch UBND cấp huyện.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Nâng bậc lương thường xuyên (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung) đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (trừ Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và tương đương).”
6. Bổ sung thêm Khoản 5 vào Điều 17 như sau:
“5. Quyết định cho công chức thuộc thẩm quyền hưởng các loại phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, nguy hiểm và các loại phụ cấp khác theo quy định của pháp luật (trừ Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và tương đương).”
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Thỏa thuận bằng văn bản để Giám đốc Sở, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức từ tỉnh ngoài và các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh về làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và ngược lại.”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 như sau:
“5. Công tác tiền lương:
Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung) đối với viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm (trừ viên chức là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý).
Quyết định chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hưởng lương nhóm A2 trở lên và viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm (trừ viên chức là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý).
Phê duyệt phương án bổ nhiệm và xếp lương lần đầu (có hạng) theo chức danh nghề nghiệp cho viên chức.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 1 Điều 19 như sau:
“đ) Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện ký kết hợp đồng lao động với những người làm các công việc hỗ trợ, phục vụ (không bao gồm chỉ tiêu phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc), Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh ký kết hợp đồng lao động trên cơ sở chỉ tiêu được UBND tỉnh phân bổ cho cơ quan, đơn vị.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 19 như sau:
“b) Quyết định tiếp nhận người từ tỉnh ngoài và các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh về làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo đề nghị của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc và ngược lại, sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.”
11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 19 như sau:
“6. Công tác tiền lương:
Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp đối với viên chức quản lý do mình bổ nhiệm (trừ trường hợp viên chức thuộc diện Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm) và viên chức tại cơ quan Sở, UBND cấp huyện; Quyết định cho hưởng các loại phụ cấp (ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, nguy hiểm...) đối với viên chức diện Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm.
Quyết định hoặc ủy quyền bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc quyết định bổ nhiệm, chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hưởng lương nhóm A1 (tương đương chuyên viên) trở xuống (đối với lần đầu đề nghị Sở Nội vụ phê duyệt phương án bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có hạng).”
12. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại gạch đầu dòng thứ 4 Khoản 1 Điều 20 như sau:
“- Ký hợp đồng làm việc đối với viên chức về làm việc tại đơn vị theo quy định của pháp luật (trừ người đứng đầu đơn vị sự nghiệp); ký kết hợp đồng lao động tại đơn vị sự nghiệp theo chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền phân bổ.”
13. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 20 như sau:
“2. Công tác tiền lương và giải quyết các chế độ chính sách:
Quyết định việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hoàn thành chế độ tập sự; xếp lương, nâng lương (thường xuyên và trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung); đánh giá; cử đi đào tạo, bồi dưỡng; kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu; cho hưởng các loại phụ cấp và giải quyết các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật đối với viên chức thuộc quyền quản lý (trừ các chức danh lãnh đạo do cấp trên bổ nhiệm).
Quyết định bổ nhiệm, chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hưởng lương nhóm A1 (tương đương chuyên viên) trở xuống khi được lãnh đạo Sở hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện ủy quyền bằng văn bản.”
14. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 23 như sau:
“3. Thỏa thuận bằng văn bản để Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc chuyển công tác, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn của cấp huyện này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn của cấp huyện khác trong tỉnh.”
15. Bổ sung thêm Khoản 6 vào Điều 23 như sau:
“6. Thỏa thuận bằng văn bản để Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc chuyển công tác đối với công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và tiếp nhận công chức cấp xã từ tỉnh khác.”
16. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 23 như sau:
“4. Quyết định bổ nhiệm và ngạch lần đầu, xếp lương theo trình độ đào tạo mới, xếp lương lần đầu với cán bộ, công chức xã và nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã do lập thành tích xuất sắc hoặc có thông báo nghỉ hưu theo quy định của pháp luật và của tỉnh”
17. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 24 như sau:
“a) Quyết định tiếp nhận công chức cấp xã từ cấp huyện hoặc tỉnh khác về và chuyển công tác đối với công chức cấp xã ra khỏi cấp huyện theo đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.”
Điều 2. Trong Quy định phân cấp, thay thế các cụm từ: “lao động hợp đồng 68” tại Khoản 8 Điều 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 8, Mục 5; "lao động hợp đồng 68 và lao động hợp đồng theo định mức (Nghị quyết số 102/NQ-CP)” tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 11; “lao động hợp đồng 68, hợp đồng lao động theo định mức” tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 bằng cụm từ “lao động hợp đồng”.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2023.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hội đặc thù cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và sử dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3NGhị quyết 97/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
- 4Hướng dẫn 3971/HD-UBND năm 2023 về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy; thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và việc công nhận đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng Lao động khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2023-2030
- 5Nghị quyết 72/NQ-HĐND về Quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 6Quyết định 75/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm e Khoản 2 Điều 7 Quy định kèm theo Quyết định 10/2022/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 53/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và nội dung quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 16/2023/QĐ-UBND
- 12Quyết định 15/2024/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2018 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do Chính phủ ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
- 11Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 12Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và sử dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14NGhị quyết 97/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
- 15Hướng dẫn 3971/HD-UBND năm 2023 về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy; thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và việc công nhận đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng Lao động khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2023-2030
- 16Nghị quyết 72/NQ-HĐND về Quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 17Quyết định 75/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm e Khoản 2 Điều 7 Quy định kèm theo Quyết định 10/2022/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 53/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 19Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 20Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 21Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và nội dung quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 22Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 16/2023/QĐ-UBND
- 23Quyết định 15/2024/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 20/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- Số hiệu: 20/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực