Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2020/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 28 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2019/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TTBGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 691/TTr-SGDĐT ngày 20/4/2020 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định) cụ thể:

1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Quy chế này quy định một số vấn đề cụ thể về tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông (THPT) và các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) có cấp THPT (gọi chung là các trường THPT) trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Định.”

2. Điều 4 được bổ sung Khoản 4 như sau:

“4. Những trường hợp không đủ hồ sơ hoặc thất lạc hồ sơ được Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chi tiết.”

3. Khoản 3, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Các hồ sơ về tuyển thẳng, chế độ ưu tiên phải nộp trước ngày thi theo quy định tại công văn hướng dẫn hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo.”

4. Gạch đầu dòng thứ 4 tại Điểm b, Khoản 1, Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Mỗi môn thi có ủy viên soạn thảo đề thi, phản biện đề thi. Ủy viên soạn thảo đề thi, phản biện đề thi là các chuyên gia khoa học, nghiên cứu viên, chuyên viên, giáo viên cấp THCS hoặc THPT đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định tại Điều 6 của Quy chế này.”

5. Điểm c, Khoản 2, Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Tổ chức in sao đề thi và bàn giao cho bộ phận vận chuyển đề thi đến các Hội đồng coi thi;”

6. Điểm a, b Khoản 3, Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hội đồng ra đề và in sao đề thi làm việc theo nguyên tắc bí mật cho đến hết thời gian thi môn cuối. Danh sách ủy viên ra đề thi phải được giữ bí mật.”

b) Mỗi thành viên của Hội đồng ra đề và in sao đề thi phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, về việc đảm bảo bí mật, an toàn của đề thi theo đúng chức trách của mình, theo nguyên tắc bảo vệ bí mật quốc gia.”

7. Gạch đầu dòng thứ 5, Điểm b, Khoản 1, Điều 11 được bổ sung như sau:

“- Cán bộ coi thi (CBCT): là giáo viên nơi khác đến được Hiệu trưởng các trường THPT điều động theo số lượng phân công của Sở Giáo dục và Đào tạo; Trong trường hợp cần thiết có thể điều động thêm giáo viên THCS từ những địa bàn khác vùng tuyển sinh tham gia coi thi.”

8. Gạch đầu dòng thứ 6 tại Điểm a, Khoản 3, Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Bàn giao toàn bộ bài thi, hồ sơ coi thi đã niêm phong cho lãnh đạo Hội đồng chấm thi theo phân công của Sở Giáo dục và Đào tạo.”

9. Gạch đầu dòng thứ 4 tại Điểm c, Khoản 1, Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Cán bộ chấm thi (CBChT): giáo viên trong biên chế các trường THCS hoặc THPT đã hoặc đang dạy đúng môn được phân công chấm;”

10. Gạch đầu dòng thứ 5 tại Điểm c, Khoản 1, Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Tổ trưởng, tổ phó tổ chấm thi: là lãnh đạo hoặc giáo viên trường THCS hoặc THPT có năng lực chuyên môn, có kinh nghiệm chấm thi. Tổ phó chấm thi được Giám đốc ủy quyền cho Chủ tịch Hội đồng chấm thi quyết định.”

11. Gạch đầu dòng thứ 1 tại Điểm a, Khoản 3, Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Tổ chức, điều hành và chịu trách nhiệm về toàn bộ công việc của Hội đồng chấm thi;”

12. Điểm f, Khoản 6, Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“f) CBChT: giáo viên trong biên chế các trường THCS hoặc THPT đã hoặc đang dạy đúng môn được phân công chấm. Giáo viên đã chấm bài thi tại Hội đồng chấm thi thì không được chấm bài thi của Hội đồng phúc khảo;”

13. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14. Đối tượng xét tuyển

1. Đối với 3 huyện miền núi (Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão):

Những đối tượng được quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Quy chế này có đủ điều kiện và hồ sơ theo quy định:

a) Được xét tuyển vào hệ công lập của trường THPT trên địa bàn tuyển sinh nếu thuộc một trong các đối tượng sau:

- Chưa dự thi tuyển vào trường THPT Công lập;

- Chỉ dự thi vào trường THPT chuyên (không có nguyện vọng 2 vào trường THPT công lập khác địa bàn) nhưng không trúng tuyển.

b) Được xét tuyển vào hệ công lập tự chủ của trường THPT trên địa bàn tuyển sinh đối với các học sinh chưa thi tuyển, chưa xét tuyển hoặc chưa trúng tuyển vào hệ công lập.

2. Đối với các huyện, thị xã, thành phố còn lại:

Những đối tượng được quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Quy chế này có đủ điều kiện và hồ sơ theo quy định được xét tuyển vào trường THPT Công lập tự chủ hoặc hệ Công lập tự chủ trong trường THPT Công lập nếu chưa dự thi tuyển vào trường THPT Công lập hoặc đã dự thi vào trường THPT chuyên, THPT Công lập nhưng không trúng tuyển.”

14. Điểm d, Khoản 1, Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Thư ký: Thư ký hội đồng trường hoặc giáo viên của nhà trường.”

15. Chương IV được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Chương IV

THI TUYỂN ĐỐI VỚI TRƯỜNG PTDTNT THPT BÌNH ĐỊNH”

16. Điểm a, Khoản 3, Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Điểm xét tuyển: Tổng điểm 2 môn Toán và Ngữ văn với điểm ưu tiên. Trong đó, điểm thi của hai môn Toán và Ngữ văn đều lớn hơn 0.”

17. Điểm c, d Khoản 1, Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Trong quá trình tổ chức kỳ thi, khi phát hiện sai phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền đình chỉ công tác thi đối với Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng của các Hội đồng ra đề và in sao đề thi, Hội đồng coi thi, Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo; Chủ tịch Hội đồng ra đề và in sao đề thi, Hội đồng coi thi, Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo có thẩm quyền đình chỉ công tác thi đối với những người tham gia tổ chức kỳ thi tại Hội đồng do mình phụ trách;”

d) Các hình thức xử lý vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 của Điều này do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định theo các quy định về xử lý kỷ luật hiện hành và đề nghị của Hội đồng ra đề và in sao đề thi, Hội đồng coi thi, Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 5 năm 2020. Các nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 của UBND tỉnh Bình Định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GD&ĐT;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Định;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- PVP VX;
- Lưu: VT, K9
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh