Điều 1 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ- UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
“1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.”
2. Sửa đổi bảng giá các loại đất
2.1. Sửa đổi mục I, phần A như sau:
a) Sửa đổi tại điểm 2.2 Khoản 2: Bãi bỏ cụm từ “(thời hạn sử dụng 70 năm)” đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
b) Sửa đổi tại tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2: “Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau:
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác. Đồng thời trong từng phạm vi tính nếu đơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đã tính thời hạn sử dụng đất) thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bảng giá đất nông nghiệp.”
c) Sửa đổi điểm 2.3 và điểm 2.5 khoản 2:
“2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận. ”
d) Sửa đổi đoạn thứ 2 khoản 3 :
“Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thi căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.”
2.2. Sửa đổi điểm 7.2 khoản 7 mục II, phần A như sau:
“7.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 cùa Chính phủ vả Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:
Nhà | Hệ số các tầng | |||||
Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên | |
2 tầng | 0,7 | 0,3 |
|
|
|
|
3 tầng | 0,7 | 0,2 | 0,1 |
|
|
|
4 tầng | 0,7 | 0,15 | 0,1 | 0,05 |
|
|
5 tầng trở lên | 0,7 | 0,15 | 0,08 | 0,05 | 0,02 | 0,0 |
2.3. Sửa đổi PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Đính kèm Phụ lục 1)
2.4. Sửa đổi PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(Đính kèm Phụ lục 2)
3.1. Bổ sung mục I, phần A như sau:
a) Bổ sung điểm 1.3 vào khoản 1:
“1.3. Đất nông nghiệp khác áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.”
b) Bổ sung điểm 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10 vào khoản 2:
“2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phí nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.
2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận”.
3.2. Bổ sung PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(đính kèm Phụ lục 3)
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu: 20/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ- UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
- Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/5/2019 và thay thế Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015, Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 01/12/2015, Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 18/11/2016, Quyết định số 51 /2017/QĐ-UBND ngày 21/9/2017, Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 04/7/2018, Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 16/11/2018 và Quyết định số 68/2018/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An. Những nội dung khác còn lại tại các phụ lục kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An vẫn có giá trị thực hiện.
- Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh và các địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân tỉnh Long An xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể.
- Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.