Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 05 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC Ở XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ Về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, bao gồm:
1. Huyện Tân Phú Đông (6 xã): xã Tân Thới, xã Tân Phú, xã Phú Thạnh, xã Tân Thạnh, xã Phú Đông, xã Phú Tân.
2. Huyện Gò Công Đông (2 xã): xã Gia Thuận, xã Kiểng Phước.
3. Thị xã Gò Công (2 xã): xã Bình Xuân, xã Bình Đông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức (kể cả người tập sự) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
2. Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật, làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập);
3. Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3, điều 4 Luật Cán bộ, công chức;
4. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu;
5. Những người hoạt động không chuyên trách.
Điều 3. Mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch
Mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho các đối tượng áp dụng quy định tại
1. Số tháng được trợ cấp trong năm: 5 tháng/năm.
2. Mức trợ cấp hàng tháng: 60.000 đồng/người/tháng.
3. Mức trợ cấp mỗi năm: 300.000 đồng/người/năm.
Điều 4. Chế độ chi trả và thời điểm tính trợ cấp
1. Chế độ trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Thời điểm chi trả trợ cấp bắt đầu từ tháng 01 của năm. Riêng năm 2011 trợ cấp 03 tháng, bắt đầu từ tháng 3 đến tháng 5.
2. Chế độ trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch được tính kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
Điều 5. Lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán và tổng hợp nhu cầu kinh phí
1. Lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán kinh phí
Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
2. Tổng hợp nhu cầu kinh phí
- Các cơ quan, đơn vị có đối tượng được trợ cấp có trách nhiệm xét duyệt và lập dự toán kinh phí cho các đối tượng (theo biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính) trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm của các cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và trình Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Giao Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện Gò Công Đông, huyện Tân Phú Đông, thị xã Gò Công phối hợp tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng sở ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Gò Công Đông, huyện Tân Phú Đông, thị xã Gò Công căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 1131/2001/QĐ-UB ban hành quy định tam thời chế độ trợ cấp cho cán bộ công chức và cán bộ cơ sở được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1571/2007/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp cho cán bộ thuộc diện quy hoạch, cử đi học tập trung dài hạn ngoài tỉnh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND Quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về thời gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với vùng thiếu nước ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2022 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ
- 10Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 11Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2022 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ
- 2Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 5Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công, viên chức và người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 1131/2001/QĐ-UB ban hành quy định tam thời chế độ trợ cấp cho cán bộ công chức và cán bộ cơ sở được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 1571/2007/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp cho cán bộ thuộc diện quy hoạch, cử đi học tập trung dài hạn ngoài tỉnh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND Quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về thời gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với vùng thiếu nước ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 20/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Dương Minh Điều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra