- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2010 hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 2Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 08 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 22/12/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 58/TTr-SXD, ngày 07 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Hệ số quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Điều 2. Hệ số quy đổi chi phí xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành theo Quyết định này, áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo và sử dụng vào việc quy đổi chi phí đầu tư xây dựng; xác định tài sản mới tại thời điểm bàn giao công trình.
2. Không áp dụng cho các công trình, hạng mục công trình tổ chức đấu thầu.
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 18/5/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1. Thực hiện theo Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 22/12/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
2. Chi phí xây dựng của công trình được quy đổi xác định theo công thức sau:
Trong đó:
k: số năm tính toán quy đổi.
GjXD: Chi phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng tại thời điểm bàn giao.
3. Chi phí xây dựng năm thực hiện thứ j được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao (GjXD) xác định theo công thức sau:
GjXD = VLTH x KVL x HdtVL + NCTH x KNC x HdtNC + MTCTH x KMTC x HdtMTC
Trong đó:
GjXD: Chi phí xây dựng công trình thứ i đã được quy đổi.
VLTH, NCTH, MTCTH: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây dựng của công trình.
KVL, KNC, KMTC: Hệ số điều chỉnh chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện thứ j.
HdtVL, HdtNC, HdtMTC: Hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung và chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công của chi phí xây dựng theo quy định tại thời điểm bàn giao.
II. CÁC HỆ SỐ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG, CÁC KHOẢN CHI PHÍ CÒN LẠI:
STT | Loại hình công trình | Hệ số quy đổi VL, NC, MTC | ||
KjVL | KjNC | KjMTC | ||
I | Công trình dân dụng |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,410 | 1,377 | 1,985 |
| Năm 2002 | 2,323 | 1,149 | 1,914 |
| Năm 2003 | 2,168 | 1,000 | 1,880 |
| Năm 2004 | 1,944 | 1,542 | 1,713 |
| Năm 2005 | 1,742 | 0,996 | 1,517 |
| Năm 2006 | 1,609 | 1,000 | 1,436 |
| Năm 2007 | 1,378 | 1,542 | 1,367 |
| Năm 2008 | 1,085 | 1,000 | 1,097 |
| Năm 2009 | 1,080 | 1,174 | 1,070 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,152VL | 1,750NC | 1,235MTC |
II | Công trình giao thông: |
|
|
|
1 | Đường giao thông: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,819 | 1,377 | 2,012 |
| Năm 2002 | 2,812 | 1,149 | 1,939 |
| Năm 2003 | 2,676 | 1,000 | 1,905 |
| Năm 2004 | 2,515 | 1,542 | 1,736 |
| Năm 2005 | 1,881 | 0,996 | 1,538 |
| Năm 2006 | 1,744 | 1,000 | 1,494 |
| Năm 2007 | 1,635 | 1,542 | 1,423 |
| Năm 2008 | 1,172 | 1,000 | 1,143 |
| Năm 2009 | 1,226 | 1,174 | 1,116 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,141VL | 1,734NC | 1,223MTC |
2 | Cầu trên tuyến: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,364 | 1,377 | 2,067 |
| Năm 2002 | 2,272 | 1,149 | 1,993 |
| Năm 2003 | 2,115 | 1,000 | 1,958 |
| Năm 2004 | 1,867 | 1,542 | 1,784 |
| Năm 2005 | 1,618 | 0,996 | 1,580 |
| Năm 2006 | 1,557 | 1,000 | 1,487 |
| Năm 2007 | 1,361 | 1,542 | 1,416 |
| Năm 2008 | 1,018 | 1,000 | 1,137 |
| Năm 2009 | 1,122 | 1,174 | 1,109 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,141VL | 1,734NC | 1,223MTC |
3 | Đường thảm bê tông nhựa nóng: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,001 | 1,377 | 2,045 |
| Năm 2002 | 1,994 | 1,149 | 1,971 |
| Năm 2003 | 1,950 | 1,000 | 1,936 |
| Năm 2004 | 1,882 | 1,542 | 1,765 |
| Năm 2005 | 1,536 | 0,996 | 1,563 |
| Năm 2006 | 1,445 | 1,000 | 1,454 |
| Năm 2007 | 1,285 | 1,542 | 1,384 |
| Năm 2008 | 0,973 | 1,000 | 1,116 |
| Năm 2009 | 1,008 | 1,174 | 1,089 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,141VL | 1,734NC | 1,223MTC |
III | Công trình thủy lợi: |
|
|
|
1 | Đập đất: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,211 | 1,377 | 2,081 |
| Năm 2002 | 2,104 | 1,149 | 2,006 |
| Năm 2003 | 1,959 | 1,000 | 1,971 |
| Năm 2004 | 1,797 | 1,542 | 1,797 |
| Năm 2005 | 1,682 | 0,996 | 1,592 |
| Năm 2006 | 1,576 | 1,000 | 1,520 |
| Năm 2007 | 1,344 | 1,542 | 1,447 |
| Năm 2008 | 1,012 | 1,000 | 1,123 |
| Năm 2009 | 1,092 | 1,174 | 1,096 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,726NC | 1,218MTC |
2 | Tràn xả lũ: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,218 | 1,377 | 1,883 |
| Năm 2002 | 2,124 | 1,149 | 1,818 |
| Năm 2003 | 1,987 | 1,000 | 1,788 |
| Năm 2004 | 1,760 | 1,542 | 1,637 |
| Năm 2005 | 1,600 | 0,996 | 1,460 |
| Năm 2006 | 1,534 | 1,000 | 1,429 |
| Năm 2007 | 1,323 | 1,542 | 1,365 |
| Năm 2008 | 1,002 | 1,000 | 1,082 |
| Năm 2009 | 1,095 | 1,174 | 1,058 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,726NC | 1,218MTC |
3 | Cống dưới đập: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,367 | 1,377 | 1,884 |
| Năm 2002 | 2,254 | 1,149 | 1,819 |
| Năm 2003 | 2,081 | 1,000 | 1,789 |
| Năm 2004 | 1,811 | 1,542 | 1,639 |
| Năm 2005 | 1,635 | 0,996 | 1,463 |
| Năm 2006 | 1,551 | 1,000 | 1,441 |
| Năm 2007 | 1,319 | 1,542 | 1,377 |
| Năm 2008 | 0,987 | 1,000 | 1,099 |
| Năm 2009 | 1,102 | 1,174 | 1,075 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,726NC | 1,218MTC |
4 | Kênh tưới: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,142 | 1,377 | 1,985 |
| Năm 2002 | 2,058 | 1,149 | 1,914 |
| Năm 2003 | 1,940 | 1,000 | 1,880 |
| Năm 2004 | 1,737 | 1,542 | 1,714 |
| Năm 2005 | 1,588 | 0,996 | 1,519 |
| Năm 2006 | 1,524 | 1,000 | 1,481 |
| Năm 2007 | 1,320 | 1,542 | 1,411 |
| Năm 2008 | 1,008 | 1,000 | 1,130 |
| Năm 2009 | 1,090 | 1,174 | 1,103 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,726NC | 1,218MTC |
IV | Công trình công nghiệp: |
|
|
|
1 | Đường dây trung áp, dây dẫn XLPE70: |
|
|
|
| Năm 2001 | 1,727 | 1,377 | 1,699 |
| Năm 2002 | 1,738 | 1,149 | 1,638 |
| Năm 2003 | 1,730 | 1,000 | 1,609 |
| Năm 2004 | 1,725 | 1,542 | 1,466 |
| Năm 2005 | 1,712 | 0,996 | 1,298 |
| Năm 2006 | 1,708 | 1,000 | 1,406 |
| Năm 2007 | 1,698 | 1,542 | 1,339 |
| Năm 2008 | 1,658 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,018 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |
2 | Đường dây trung áp, dây dẫn AC-95: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,017 | 1,377 | 1,699 |
| Năm 2002 | 2,066 | 1,149 | 1,638 |
| Năm 2003 | 2,010 | 1,000 | 1,609 |
| Năm 2004 | 1,796 | 1,542 | 1,466 |
| Năm 2005 | 1,613 | 0,996 | 1,298 |
| Năm 2006 | 1,350 | 1,000 | 1,406 |
| Năm 2007 | 1,258 | 1,542 | 1,339 |
| Năm 2008 | 1,002 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,086 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |
3 | Đường dây hạ áp, dây dẫn 4ABC95: |
|
|
|
| Năm 2001 | 1,276 | 1,377 | 1,891 |
| Năm 2002 | 1,271 | 1,149 | 1,823 |
| Năm 2003 | 1,237 | 1,000 | 1,790 |
| Năm 2004 | 1,180 | 1,542 | 1,631 |
| Năm 2005 | 1,144 | 0,996 | 1,445 |
| Năm 2006 | 1,117 | 1,000 | 1,447 |
| Năm 2007 | 1,083 | 1,542 | 1,378 |
| Năm 2008 | 1,066 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,134 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |
4 | Đường dây hạ áp, dây dẫn 3A95+1A70: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,073 | 1,377 | 1,665 |
| Năm 2002 | 2,069 | 1,149 | 1,605 |
| Năm 2003 | 2,012 | 1,000 | 1,577 |
| Năm 2004 | 1,763 | 1,542 | 1,437 |
| Năm 2005 | 1,609 | 0,996 | 1,273 |
| Năm 2006 | 1,342 | 1,000 | 1,399 |
| Năm 2007 | 1,266 | 1,542 | 1,333 |
| Năm 2008 | 0,997 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,080 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |
5 | Trạm biến áp 100KVA - 22/0,4Kv: |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,757 | 1,377 | 1,665 |
| Năm 2002 | 2,591 | 1,149 | 1,605 |
| Năm 2003 | 2,580 | 1,000 | 1,577 |
| Năm 2004 | 2,149 | 1,542 | 1,437 |
| Năm 2005 | 1,824 | 0,996 | 1,273 |
| Năm 2006 | 1,440 | 1,000 | 1,399 |
| Năm 2007 | 1,233 | 1,542 | 1,333 |
| Năm 2008 | 1,016 | 1,000 | 1,087 |
| Năm 2009 | 1,066 | 1,174 | 1,061 |
| Năm 2010 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ: HdtVL, HdtNC, HdtMTC | 1,135VL | 1,723NC | 1,218MTC |
- 1Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 496/QĐ-UBND về việc quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2012 công bố các danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực xây dựng, đầu tư và đất đai trên địa bàn tỉnh đã qua rà soát
- 4Quyết định 807/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 496/QĐ-UBND về quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 6Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2012 công bố các danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực xây dựng, đầu tư và đất đai trên địa bàn tỉnh đã qua rà soát
- 3Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 4Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2010 hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 496/QĐ-UBND về việc quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 807/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 496/QĐ-UBND về quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 20/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Lữ Ngọc Cư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2011
- Ngày hết hiệu lực: 04/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực