- 1Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 2Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nhà ở, Kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 1Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Nhà ở và công sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 03/TTr-SXD ngày 11 tháng 01 năm 2022 và Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 14 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 08 thủ tục hành chính liên thông sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhà ở, Kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành theo Quyết định số: 199/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | STT QTNB giải quyết TTHC được thay thế tại Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 10/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) | Thời gian thực hiện TTHC từng cơ quan (ngày) | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
1 | - | Giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. (1.010005.000.00.00.H08) | 45 | 0,5 | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Xây dựng (Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng). | Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 |
05 | Bước 2. Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ báo cáo cho Sở Xây dựng, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Trung tâm phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng Kiểm định chất lượng xây dựng phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.3. Chuyên viên giải quyết: 2,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng thông qua: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt: 0,5 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Sở Xây dựng: 0,5 ngày. | |||||
29,5 | Bước 3. Sau khi Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng có báo cáo gửi Sở Xây dựng. 3.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 01 ngày. 3.2. Chuyên viên giải quyết: Tổng hợp, tham mưu tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán: 20 ngày. 3.3. Chuyên viên tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh: 06 ngày. 3.4 Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị thông qua kết quả: 01 ngày. 3.5. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 01 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
9,5 | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
2 | - | Giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. (1.010006.000.00.00.H08) | 45 | 0,5 | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Xây dựng (Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng). | Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 |
05 | Bước 2. Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ báo cáo Sở Xây dựng, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Trung tâm phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng Kiểm định chất lượng xây dựng phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.3. Chuyên viên giải quyết: 2,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng thông qua: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt: 0,5 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Sở Xây dựng: 0,5 ngày. | |||||
29,5 | Bước 3. Sau khi Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng có báo cáo gửi Sở Xây dựng. 3.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 01 ngày. 3.2. Chuyên viên giải quyết: Tổng hợp, tham mưu tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán: 20 ngày. 3.3. Chuyên viên tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh: 06 ngày. 3.4 Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị thông qua kết quả: 01 ngày. 3.5. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 01 ngày. 2.6 Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
9,5 | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
3 | - | Giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (1.010007.000.00.00.H08) | 45 | 0,5 | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Xây dựng (Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng). | Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 |
05 | Bước 2. Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ báo cáo Sở Xây dựng, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Trung tâm phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng Kiểm định chất lượng xây dựng phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.3. Chuyên viên giải quyết: 2,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng Kiểm định chất lượng xây dựng thông qua: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt: 0,5 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Sở Xây dựng: 0,5 ngày. | |||||
29,5 | Bước 3. Sau khi Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng có báo cáo gửi Sở Xây dựng. 3.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 01 ngày. 3.2. Chuyên viên giải quyết: Tổng hợp, tham mưu tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán: 20 ngày. 3.3. Chuyên viên tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh: 06 ngày. 3.4 Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 01 ngày. 3.5. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 01 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
9,5 | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
4 | 9 | Công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (trong trường hợp có nhiều nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại được chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) 1.010009.000.00.00.H08 | 20 ngày | 0,5 | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Xây dựng (Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị). | Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 |
15 | Bước 2. Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 11,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 02 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
04 | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
5 | 12 | Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (1.007764.000.00.00.H08) | 30 (đối với trường hợp phải xét duyệt, không chấm điểm) | 0,5 | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Xây dựng. | Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 |
12,5 | Bước 2. Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: Tổng hợp, tham mưu tổ chức họp Hội đồng xét duyệt: 08 ngày. 3.3. Chuyên viên tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh: 2,5 ngày. 3.4 Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị thông qua kết quả: 0,5 ngày. 3.5. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 0,5 ngày. 2.6 Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
6,5 | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Xây dựng. | |||||
03 | Bước 5: Sở Xây dựng thông báo cho người thuê nhà ký kết hợp đồng thuê nhà. 5.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 0,5 ngày. 5.2. Chuyên viên giải quyết: Tham mưu văn bản thông báo cho người thuê nhà biết thời gian thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà: 01 ngày. 5.3 Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị thông qua kết quả: 0,5 ngày. 5.4. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 0,5 ngày. 5.5 Văn thư vào sổ, gửi Văn bản cho người thuê nhà: 0,5 ngày. | |||||
07 | Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày người thuê nhà ký kết hợp đồng thuê nhà, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kết thúc thủ tục. (Quá thời hạn 07 ngày mà người thuê nhà không ký kết hợp đồng, Sở Xây dựng thông báo Trung tâm phục vụ hành chính công kết thúc thủ tục). | |||||
60 ngày (đối với trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm) | 0,5 | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Xây dựng. | ||||
40 | Bước 2. Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: Tổng hợp, tham mưu tổ chức họp Hội đồng xét duyệt, tổ chức chấm điểm: 30 ngày. 2.3. Chuyên viên tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh: 07 ngày. 2.4 Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị thông qua kết quả: 01 ngày. 2.5. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 01 ngày. 2.6 Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
07 | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Xây dựng. | |||||
05 | Bước 5: Sở Xây dựng thông báo cho người thuê nhà ký kết hợp đồng thuê nhà. 5.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 0,5 ngày. 5.2. Chuyên viên giải quyết: Tham mưu văn bản thông báo cho người thuê nhà biết thời gian thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà: 03 ngày. 5.3 Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị thông qua kết quả: 0,5 ngày. 5.4. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 0,5 ngày. 5.5 Văn thư vào sổ, gửi Văn bản cho người thuê nhà: 0,5 ngày. | |||||
07 | Bước 6: Trong thời hạn 07 người thuê nhà ký kết hợp đồng thuê nhà, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kết thúc thủ tục. (Quá thời hạn 07 ngày mà người thuê nhà không ký kết hợp đồng, Sở Xây dựng thông báo Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kết thúc thủ tục). | |||||
6 | 13 | Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (1.007766.000.00.00.H08) | 30 | 0,5 | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Xây dựng (Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng). | Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 |
06 | Bước 2. Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ báo cáo Sở Xây dựng, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng Kiểm định chất lượng phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.3. Chuyên viên giải quyết: 3,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng Kiểm định chất lượng thông qua: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng ký duyệt: 0,5 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Sở Xây dựng: 0,5 ngày. | |||||
06 | Bước 3. Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 3.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 0,5 ngày. 3.2. Chuyên viên giải quyết: 04 ngày. 3.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị thông qua kết quả: 0,5 ngày. 3.4. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt: 0,5 ngày. 3.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
6 | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Xây dựng, Trung tâm quy hoạch và Kiểm định xây dựng. | |||||
03 | Bước 6. Trung tâm quy hoạch và Kiểm định xây dựng thông báo cho người được thuê nhà thời gian thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà: 6.1. Lãnh đạo phòng Kiểm định chất lượng phân công thụ lý: 0,5 ngày. 6.2. Chuyên viên giải quyết: Tham mưu văn bản thông báo cho người thuê nhà biết thời gian thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà: 01 ngày. 6.3 Lãnh đạo Phòng Kiểm định chất lượng thông qua kết quả: 0,5 ngày. 6.4. Lãnh đạo Trung tâm quy hoạch và Kiểm định xây dựng ký duyệt văn bản: 0,5 ngày. 6.5 Văn thư vào sổ, gửi Văn bản cho người thuê nhà: 0,5 ngày. | |||||
07 | Bước 7: Trong thời hạn 07 ngày người thuê nhà ký kết hợp đồng thuê nhà, Trung tâm quy hoạch và Kiểm định xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kết thúc thủ tục. (Quá thời hạn 07 ngày mà người thuê nhà không ký kết hợp đồng, Trung tâm quy hoạch và Kiểm định xây dựng thông báo Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh kết thúc thủ tục) | |||||
7 | 14 | Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (1.007767.000.00.00.H08) | 45 | 0,5 | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Xây dựng. | Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 |
33,5 | Bước 2. Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng phân công thụ lý: 01 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: Tổng hợp, tham mưu tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán: 20 ngày. 2.3. Chuyên viên tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh: 09 ngày. 2.4 Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 01 ngày. 2.5. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 02 ngày. 2.6 Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
07 | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
01 | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Xây dựng (Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng.) | |||||
03 | Bước 5. Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng thông báo cho người mua nhà biết thời gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với Sở Xây dựng. 5.1. Lãnh đạo Phòng Kiểm định chất lượng phân công thụ lý: 0,5 ngày. 5.2. Chuyên viên giải quyết: Tham mưu văn bản thông báo cho người thuê nhà biết thời gian thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà: 01 ngày. 5.3 Lãnh đạo Phòng Kiểm định chất lượng thông qua kết quả: 0,5 ngày. 5.4. Lãnh đạo Trung tâm quy hoạch và Kiểm định xây dựng ký duyệt văn bản: 0,5 ngày. 5.5. Văn thư vào sổ, gửi Văn bản Sở Xây dựng, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và người mua nhà biết thời gian để ký kết hợp đồng mua bán nhà: 0,5 ngày. | |||||
15 | 25 ngày | 0,5 | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Xây dựng (Phòng Quản lý nhà - Phát triển đô thị). | Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 | ||
03 | Bước 2. Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các sở, ngành liên quan: 0,5 ngày. | |||||
07 | Bước 3. Các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án (Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án và các sở quản lý chuyên ngành liên quan (nếu có): Sở Văn hoá và Thể thao; Sở Du lịch; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn…) giải quyết, chuyển lại kết quả cho Sở Xây dựng. | |||||
09 | Bước 4. Sau khi nhận được văn bản của các cơ quan tham gian góp ý, Sở Xây dựng tổng hợp, giải quyết cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô thị tiếp tục giải quyết: 4,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 0,5 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở Xây dựng ký duyệt văn bản: 02 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
05 | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
Tổng cộng: 08 TTHC |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Nhà ở, lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Hoạt động xây dựng; Nhà ở; Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 6Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nhà ở và công sở, lĩnh vực kinh doanh bất động sản và lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Nhà ở và công sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Nhà ở, lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Hoạt động xây dựng; Nhà ở; Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nhà ở, Kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 15Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nhà ở và công sở, lĩnh vực kinh doanh bất động sản và lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực nhà ở, Kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 199/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết