ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1989/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 06 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 29/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2659/TTr- SGDĐT ngày 09/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND CẤP HUYỆN CỦA TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị quy định bổ sung về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) là 15 ngày làm việc; trong đó thời hạn thẩm định tại Sở Nội vụ là 10 ngày làm việc, thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định là 05 ngày làm việc
Lý do: Thời hạn giải quyết là bộ phận cấu thành bắt buộc của TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát TTHC; tuy nhiên hiện tại TTHC chưa được quy định thời hạn giải quyết, gây khó khăn trong việc tiếp nhận, xử lý và hẹn trả kết quả giải quyết; dẫn đến tình trạng thời gian giải quyết TTHC có thể sẽ bị kéo dài hơn so với thời gian giải quyết trong thực tế, làm tăng thời gian chờ đợi của tổ chức, ảnh hưởng đến công việc và tăng chi phí thực hiện.
Trình tự thực hiện TTHC "Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên" tương tự trình tự thực hiện của TTHC "Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên". TTHC "Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên" đã được quy định về thời hạn thực hiện là 15 ngày làm việc; do vậy quy định thời hạn giải quyết đối với TTHC "Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên" là 15 ngày làm việc là phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 41 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, cụ thể:
“3. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, gửi công văn đề nghị Sở Nội vụ tổ chức tham định;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh.
d) Quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ quy định trước khi đơn giản hóa: 2.742.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ quy định sau khi đơn giản hóa: 2.194.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 548.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20,0%.
2. Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị quy định thời hạn giải quyết TTHC là 15 ngày làm việc; trong đó thời hạn kiểm tra đánh giá tình trạng thực tế là 10 ngày làm việc, thời hạn quyết định giải thể là 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời hạn giải quyết là bộ phận cấu thành bắt buộc của TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát TTHC; tuy nhiên hiện tại TTHC chưa được quy định thời hạn giải quyết, gây khó khăn trong việc tiếp nhận, xử lý và hẹn trả kết quả giải quyết; dẫn đến tình trạng thời gian giải quyết TTHC có thể sẽ bị kéo dài hơn so với thời gian giải quyết trong thực tế, làm tăng thời gian chờ đợi của tổ chức, ảnh hưởng đến công việc và tăng chi phí thực hiện.
Trình tự thực hiện TTHC “Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học” tương tự trình tự thực hiện của TTHC “Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học”. TTHC "Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học" đã được quy định về thời hạn thực hiện là 15 ngày làm việc; do vậy quy định thời hạn giải quyết đối với TTHC "Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên" là 15 ngày làm việc là phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 52 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, cụ thể:
“3. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, người có thẩm quyền quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học tổ chức đoàn kiểm tra đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, đề xuất phương án xử lý hoặc xem xét phương án xử lý do tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm kiến nghị, đề xuất, lập báo cáo kết quả kiểm tra;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, căn cứ kết quả kiểm tra, người có thẩm quyền quyết định thành lập trung tâm ra quyết định giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học. Trong quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học viên, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Chi phí tuân thủ quy định trước khi đơn giản hóa: 4.058.900 đồng/năm.
Chi phí tuân thủ quy định sau khi đơn giản hóa: 3.345.850 đồng/năm.
Chi phí tiết kiệm: 713.050 đồng/năm.
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,568%.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
a) Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị quy định thời hạn giải quyết TTHC là 25 ngày làm việc; trong đó có 15 ngày làm việc để thẩm định, 10 ngày làm việc để giải quyết.
Lý do: Thời hạn giải quyết là bộ phận cấu thành bắt buộc của TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát TTHC; tuy nhiên hiện tại TTHC chưa được quy định thời hạn giải quyết, gây khó khăn trong việc tiếp nhận, xử lý và hẹn trả kết quả giải quyết; dẫn đến tình trạng thời gian giải quyết TTHC có thể sẽ bị kéo dài hơn so với thời gian giải quyết trong thực tế, làm tăng thời gian chờ đợi của tổ chức, ảnh hưởng đến công việc và tăng chi phí thực hiện.
Trình tự thực hiện TTHC “Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú” tương tự trình tự thực hiện của TTHC “Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú”. TTHC “Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú” đã được quy định về thời hạn thực hiện là 25 ngày làm việc; do vậy quy định thời hạn giải quyết đối với TTHC "Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú" là 25 ngày làm việc là phù hợp.
b) Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 76 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, cụ thể:
“3. Trình tự thực hiện:
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú gửi tờ trình đề nghị cho phép chuyển đổi đến Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong tờ trình cần nêu rõ phương án sử dụng cơ sở vật chất của trường, chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên sau khi trường chuyển đổi;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp huyện tổ chức tham định theo nội dung của đề án chuyển đổi trường trong thời hạn 15 ngày làm việc; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi trường.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Chi phí tuân thủ quy định trước khi đơn giản hóa: 6.472.300 đồng/năm.
Chi phí tuân thủ quy định sau khi đơn giản hóa: 5.539.850 đồng/năm.
Chi phí tiết kiệm: 164.550 đồng/năm.
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,407%./.
- 1Quyết định 3415/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1585/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2829/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 3415/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 1585/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 2829/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1989/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết