- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 144/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1986/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 15 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định 1214/2000/QĐ-UB ngày 16/6/2000 của UBND tỉnh Nam Định về việc thành lập Trung tâm Trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh Nam Định thuộc Sở Tư pháp; Quyết định số 2934/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định về việc đổi tên Trung tâm Trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh Nam Định thành Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 630/TTr-STP ngày 29/6/2021 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 1945/BC-SNV ngày 10/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Nam Định, thuộc Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ Điều 2, Điều 3 Quyết định số 2934/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đổi tên Trung tâm Trợ giúp pháp lý của nhà nước tỉnh Nam Định thành Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Nam Định; thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 1986/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Nam Định (sau đây gọi là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự quản lý toàn diện về tổ chức hoạt động của Sở Tư pháp; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp.
1. Tham mưu Giám đốc Sở Tư pháp dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm và các đề án, chương trình trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
3. Thực hiện trợ giúp pháp lý trong các lĩnh vực pháp luật (trừ lĩnh vực kinh doanh, thương mại bằng các hình thức: tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng), thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương;
b) Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương;
c) Vụ việc trợ giúp pháp lý do cơ quan có thẩm quyền về trợ giúp pháp lý ở Trung ương yêu cầu.
4. Đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc trợ giúp pháp lý.
5. Chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng với Trung tâm gây ra trong khi thực hiện trợ giúp pháp lý.
7. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo, truyền thông về trợ giúp pháp lý.
8. Giải quyết khiếu nại theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành.
9. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý;.
10. Lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với luật sư, cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
11. Lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về trợ giúp pháp lý ủy quyền hoặc yêu cầu, do Giám đốc Sở Tư pháp giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc
1. Trung tâm gồm Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc, Trợ giúp viên pháp lý, viên chức và người lao động khác.
Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm phải là Trợ giúp viên pháp lý, do Giám đốc Sở Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm và là người đại diện theo pháp luật của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
Phó Giám đốc Trung tâm phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước pháp luật về kết quả công tác được giao. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền thay Giám đốc điều hành các hoạt động của Trung tâm.
2. Các chi nhánh Trợ giúp pháp lý
- Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1 tại huyện Nghĩa Hưng;
- Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2 tại huyện Giao Thủy.
3. Số lượng người làm việc của Trung tâm được giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trong tổng số lượng người làm việc của Sở Tư pháp được UBND tỉnh giao hàng năm; đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm
1. Tham mưu Giám đốc Sở Tư pháp:
- Sắp xếp, bố trí để giảm số lượng cấp phó dôi dư theo đúng quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí sử dụng viên chức, người lao động phù hợp vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt.
2. Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Trung tâm theo đúng quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2020 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2022 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 144/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2020 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2022 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Nam Định, thuộc Sở Tư pháp
- Số hiệu: 1986/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết