Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1979/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 14 tháng 9 năm 2018 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP, ngày 15/6/2018 của Chính phủ về Kinh doanh khí;
Căn cứ Quyết định số 2454/QĐ-BCT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1227/TTr-SCT, ngày 07/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1979/QĐ-UBND, ngày 14/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Kinh doanh khí |
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai |
3 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đến UBND cấp huyện.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Công chức tiếp nhận hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo bằng điện thoại hoặc có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
Bước 3: Thương nhân có thể nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo các bước sau:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao hợp đồng bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực.
3. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
- Phí, lệ phí:
* Doanh nghiệp, tổ chức:
Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Địa bàn huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Hộ kinh doanh, cá nhân:
Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Địa bàn huyện: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2017/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về Kinh doanh khí.
Thông tư số 168/2016/TT-BTC, ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận/huyện...
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ........................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………Fax: .........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ………..
do ………………………………………...cấp ngày........... tháng........ năm ……
Mã số thuế: .............................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân quận/huyện...xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo quy định tại Nghị định số ……../2018/NĐ-CP ngày ....... tháng .......... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ......./2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....,ngày....tháng...năm... |
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều cửa hàng bán lẻ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trên cơ sở hồ sơ cấp giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại Giấy chứng nhận.
- Nội dung, thời hạn của giấy chứng nhận không thay đổi.
Bước 3: Thương nhân có thể nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo các bước sau:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về Kinh doanh khí.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI/ CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………Fax: ..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ………...
do…………………………………… cấp ngày......... tháng.............. năm ….......
Mã số thuế: .............................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ kiện ................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện……………. theo quy định tại Nghị định số ......./2018/NĐ-CP ngày ...... tháng ...... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ......../2018/NĐ-CP ngày ........ tháng ..... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| .............,ngày...........tháng..............năm..... |
3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Giấy chứng nhận đủ điều kiện được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Công chức tiếp nhận hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo bằng điện thoại hoặc có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận.
- Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
Bước 3: Thương nhân có thể nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo các bước sau:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP; Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
- Phí, lệ phí:
* Doanh nghiệp, tổ chức:
Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Địa bàn huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Hộ kinh doanh, cá nhân:
Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Địa bàn huyện: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018NĐ-CP; Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về Kinh doanh khí.
Thông tư số 168/2016/TT-BTC, ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI/ CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………Fax: ..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ……………..do …………………… cấp ngày.......tháng..... năm ……
Mã số thuế: .............................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ kiện ................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện……………. theo quy định tại Nghị định số …….../2018/NĐ-CP ngày …... tháng ....... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2018/NĐ-CP ngày ..... tháng ...... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....,ngày……...tháng……..năm.......... |
- 1Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 5345/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2021 công bố cập nhật, sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định 1625/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2454/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 8Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 5345/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2021 công bố cập nhật, sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định 1625/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
Quyết định 1979/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1979/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra