- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 6Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 3975/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1974/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 5588/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 3686/SXD- PTĐT ngày 26 tháng 5 năm 2022 về việc Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa đến năm 2035 (kèm theo Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của UBND huyện Thiệu Hóa).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, với nội dung như sau:
1. Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị
Phạm vi nghiên cứu lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa đến năm 2035 có tổng diện tích khoảng 1.720,8 ha gồm toàn bộ diện tích tự nhiên thị trấn Thiệu Hóa và xã Thiệu Phú. Ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp xã Thiệu Long, Thiệu Công;
- Phía Nam giáp xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa và xã Đông Thanh, huyện Đông Sơn;
- Phía Đông giáp xã Thiệu Nguyên, xã Tân Châu, xã Thiệu Duy;
- Phía Tây giáp xã Thiệu Phúc, xã Thiệu Vận.
2. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
2.1. Quan điểm
- Chương trình phát triển đô thị phải phù hợp với Chương trình phát triển đô thị Quốc gia, Chương trình phát triển đô thị của tỉnh, Quy hoạch vùng huyện Thiệu Hóa, Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thiệu Hóa đến năm 2035 và khả năng huy động nguồn lực tại địa phương; quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Sắp xếp, hình thành và phát triển hạ tầng đô thị đồng bộ theo định hướng quy hoạch chung đô thị được duyệt; nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn, cộng đồng dân cư và bảo vệ môi trường đô thị, phù hợp với định hướng chiến lược phát triển đô thị bền vững.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, có kế hoạch và phát huy những lợi thế có sẵn phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt. Khai thác sử dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của thị trấn cũng như của huyện Thiệu Hóa.
- Định hướng phát triển đô thị, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị trấn Thiệu Hóa.
3. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
Căn cứ Mục tiêu phát triển đô thị được quy định Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và đánh giá thực tế phát triển đô thị tại địa phương, xác định các chỉ tiêu phát triển đô thị cho từng giai đoạn như sau:
Bảng chỉ tiêu phát triển đô thị thị trấn Thiệu Hóa đến năm 2035
TT | Chỉ tiêu phát triển đô thị | Đơn vị | Hiện trạng đô thị | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | Đến năm 2035 |
Nhóm chỉ tiêu về nhà ở |
|
|
|
| ||
1 | Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt tối thiểu | m2/người | 29,92 | 30 | 31 | 32 |
2 | Tỷ lệ nhà kiên cố đạt tối thiểu | % | 71,2 | 75 | 80 | 80 |
Nhóm chỉ tiêu về giao thông |
|
|
|
| ||
3 | Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng tối thiểu | % | 20,3 | 20,5 | 21 | 21 |
4 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tối thiểu | % | 6 | 6 | 7 | 8 |
Nhóm chỉ tiêu về cấp nước sạch |
|
|
|
| ||
5 | Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch tối thiểu | % | 61,2 | 80 | 100 | 100 |
6 | Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ng.đ | 62,89 | 80 | 100 | 120 |
Nhóm chỉ tiêu về thoát nước |
|
|
|
| ||
7 | Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước/diện tích lưu vực thoát nước | % | 70 | 80 | 90 | 90 |
8 | Lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tối thiểu | % | 21 | 30 | 50 | 60 |
9 | Cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 90 | 95 | 100 | 100 |
11 | Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch tối đa | % | 20 | 20 | 15 | 15 |
Nhóm chỉ tiêu về thu gom, xử lý chất thải rắn |
|
|
|
| ||
12 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt tối thiểu | % | 85 | 90 | 95 | 100 |
13 | Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nhóm chỉ tiêu về chiếu sáng đô thị |
|
|
|
| ||
14 | Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính | % | 89,02 | 95 | 100 | 100 |
15 | Tỷ lệ chiếu sáng đường khu nhà ở, ngõ xóm | % | 77,94 | 80 | 90 | 100 |
Nhóm chỉ tiêu về cây xanh đô thị |
|
|
|
| ||
16 | Đất cây xanh đô thị | m2/người | 5,5 | 6 | 7 | 7 |
17 | Đất cây xanh công cộng | m2/người | 3,68 | 4 | 5 | 6 |
4. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị thị trấn Thiệu Hóa đến năm 2035
Trên cơ sở đánh giá khách quan các tiềm năng, lợi thế, động lực và các định hướng phát triển đô thị. Khu vực thị trấn Thiệu Hóa được chia thành các khu vực có tính chất, chức năng cụ thể như sau:
Danh mục các khu vực phát triển đô thị
TT | Tên khu vực | Tính chất, chức năng | Quy mô (ha) | Giai đoạn |
1 | Khu vực số 01: Phát triển kinh tế | Khu vực trọng điểm phát triển kinh tế với Cụm công nghiệp Vạn Hà là động lực chính | 80,0 | 2021 - 2025 |
2 | Khu vực số 02: Đô thị trung tâm mới | Khu vực đô thị trung tâm mới với khu đô thị Phú Hưng là động lực chính | 250,0 | 2021 - 2030 |
3 | Khu vực số 03: Đô thị mới | Khu vực dân cư đô thị phát triển mới với khu đô thị Đông Đô và Cổ Đô là động lực chính | 162,30 | 2021 - 2030 |
4 | Khu vực số 04: Cải tạo, chỉnh trang trung tâm đô thị hiện nay | Khu vực cải tạo, chỉnh trang đô thị trung tâm hiện nay với trọng tâm là Khu trung tâm thị trấn hiện nay | 67,72 | 2025 - 2035 |
5 | Khu vực số 05: Cải tạo, chỉnh trang phía Nam đô thị | Khu vực sắp xếp, cải tạo, chỉnh trang phía Nam đô thị với trọng tâm là khu vực trung tâm xã Thiệu Đô cũ | 53,10 | 2025 - 2035 |
6 | Khu vực số 06: Cải tạo, chỉnh trang phía Bắc đô thị | Khu vực sắp xếp, cải tạo, chỉnh trang phía Bắc với trọng tâm là khu vực trung tâm xã Thiệu Phú | 39,83 | 2025 - 2035 |
5. Danh mục các dự án ưu tiên theo từng giai đoạn
5.1. Giai đoạn 2021-2025
Ưu tiên đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông đối ngoại: Tuyến giao thông đoạn tránh Ngã Ba Chè, từ xã Thiệu Trung đến thị trấn Thiệu Hóa; Hạ tầng kỹ thuật ngoài cụm công nghiệp phía Bắc thị trấn Vạn Hà (Thiệu Phú); Đường giao thông từ QL45 đi Trung tâm hành chính mới rẽ trái đi Đường tỉnh 516C, rẽ phải đi Đường huyện ĐH.TH05 (Kênh Nam), huyện Thiệu Hóa; Đầu tư xây dựng tuyến đường Quốc lộ 45 cải dịch, đoạn từ nút giao Đường huyện ĐH-TH.05 (kênh Nam) đi nút giao đường QL1-QL45 tại xã Thiệu Long; Đường Nam sông Chu, đoạn TT Thiệu Hóa đi xã Thiệu Vận; Thoát nước, lát đá vỉa hè Quốc lộ 45, đoạn từ cầu Thiệu Hóa đi cầu Thiệu Trung…. Cải tạo, nâng cấp, xây mới hệ thống thoát nước, bó vỉa, lát đá vỉa hè, chỉnh trang đô thị trên tuyến QL45; hệ thống lưới điện đô thị; lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng trên các trục đường cấp đô thị.
Tăng cường tu bổ, tôn tạo kết hợp xây dựng quy chế quản lý các công trình di tích tích lịch sử đã được xếp hạng gồm: Sửa chữa, cải tạo Nhà bia ghi tên các anh hùng Liệt sỹ giành phủ Thiệu Hóa, Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử quốc gia Đền thờ tể tướng Nguyễn Quán Nho, thị trấn Thiệu Hóa; sửa chữa cải tạo các công trình văn hóa, thể dục thể thao trong khu vực; xây mới một số công trình văn hóa - thể dục thể thao, công viên cây xanh nhằm tăng cường mảng xanh đô thị và nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
Đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng, sớm đưa vào vận hành khai thác các dự án giáo dục, y tế, thương mại dịch vụ, công trình đầu mối nâng cao chất lượng sống tương xứng với quy mô đô thị gồm: Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Trường THPT Thiệu Hóa, trường Mầm non và liên cấp Nobel School; Nhà khám chữa bệnh trung tâm Bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa, Đầu tư Bến xe hỗn hợp tại thị trấn Thiệu Hóa,..
Triển khai đầu tư hạ tầng khu dân cư mới nhằm tạo nguồn lực phát triển đô thị trong đó chú trọng một số khu đô thị trọng điểm như: Đô thị Phú Hưng; Đô thị Đông Đô; Khu dân cư Cổ Đô (Phía Bắc, Nam đường Tỉnh 502); Khu đô thị Tây Bắc Thị Trấn Thiệu Hóa (giai đoạn 2); Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn 2),…
Xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc toàn đô thị nhằm kiểm soát việc xây dựng, khai thác, sử dụng công trình mới, công trình cải tạo đô thị trên địa bàn.
5.2. Giai đoạn 2026-2030
Tiếp tục kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị đảm bảo cho sự kết nối nội thị và các khu vực xung quanh ngày càng tốt hơn, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng mới các tuyến đường Đường tránh QL45 (phía Nam thị trấn); Đường từ CCN Vạn Hà - đê tả sông Chu; Cầu Thiệu Hóa 2; Quảng trường trung tâm. Ưu tiên nâng cấp, mở rộng các tuyến đường giao thông đối ngoại; Nâng cấp, mở rộng tuyến đê tả sông Chu từ QL45 - Ql 45 cải dịch; Nâng cấp, mở rộng tuyến đê hữu sông Chu từ QL45 - Ql 45 cải dịch; Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 506B từ QL45 - Ql 45 cải dịch; Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 502 từ QL45 - Ql 45 cải dịch… Nâng cấp mở rộng hệ thống lưới điện đô thị; lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng trên các trục đường. Thu hút đầu tư xây dựng các dự án cấp nước, xử lý nước thải, chỉnh trang đô thị, các công trình thương mại dịch vụ, từng bước đưa đô thị thị trấn Thiệu Hóa tiến tới đáp ứng một số tiêu chí của đô thị loại IV…
5.3. Giai đoạn 2031-2035
Đẩy mạnh kêu gọi thu hút vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng kinh tế - xã hội đảm bảo đồng bộ, hiện đại. Tập trung ưu tiên thu hút đầu tư xây dựng các dự án Thương mại dịch vụ, Khu vui chơi, bến du lịch trên sông Chu …
Đẩy mạng kêu gọi, thu hút đầu tư, hoàn thiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan, đưa đô thị thị trấn Thiệu Hóa cơ bản đáp ứng các tiêu chí đô thị loại IV.
6. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
- Tuyến giao thông đoạn tránh Ngã Ba Chè, từ xã Thiệu Trung đến thị trấn Thiệu Hóa.
- Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp phía Bắc thị trấn Vạn Hà (Thiệu Phú).
- Đường giao thông từ QL45 đi Trung tâm hành chính mới rẽ trái đi Đường tỉnh 516C, rẽ phải đi Đường huyện ĐH.TH05 (Kênh Nam).
- Đầu tư xây dựng tuyến đường Quốc lộ 45 cải dịch, đoạn từ nút giao Đường huyện ĐH-TH.05 (kênh Nam) đi nút giao đường QL1-QL45 tại xã Thiệu Long.
- Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử quốc gia Đền thờ tể tướng Nguyễn Quán Nho, thị trấn Thiệu Hóa.
- Nhà khám chữa bệnh trung tâm Bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa.
- Đầu tư Bến xe hỗn hợp tại thị trấn Thiệu Hóa.
- Triển khai đầu tư hạ tầng khu dân cư mới nhằm tạo nguồn lực phát triển đô thị trong đó chú trọng một số khu đô thị trọng điểm như: Đô thị Phú Hưng; Đô thị Đông Đô; Khu dân cư Cổ Đô (Phía Bắc, Nam đường Tỉnh 502).
7. Vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình
Tổng nhu cầu vốn ưu tiên đầu tư của các dự án phát triển đô thị gồm:
- Giai đoạn 2021 - 2025: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển đô thị là 3.993,97 tỷ đồng (trong đó có vốn tạo nguồn khoảng 2.345,68 tỷ đồng từ nguồn ngân sách huyện). Trong đó:
Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh: 224,27 tỷ đồng;
Vốn ngân sách huyện: 3.155,28 tỷ đồng;
Vốn ngân sách thị trấn: 146,04 tỷ đồng;
Vốn xã hội hóa khoảng: 468,38 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển đô thị là 1.837,75 tỷ đồng. Trong đó:
Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh khoảng: 325,00 tỷ đồng;
Vốn ngân sách huyện: 915,53 tỷ đồng;
Vốn ngân sách thị trấn: 152,88 tỷ đồng;
Vốn xã hội hóa: 444,35 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2031 - 2035: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển đô thị là 997,74 tỷ đồng. Trong đó:
Vốn ngân sách huyện khoảng 336,84 tỷ đồng;
Vốn ngân sách thị trấn: 141,50 tỷ đồng;
Vốn xã hội hóa: 489,40 tỷ đồng.
- Đẩy nhanh tiến độ hoàn chỉnh hệ thống các loại quy hoạch phát triển đô thị; nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước theo quy hoạch được duyệt.
- Tăng cường công tác huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho phát triển đô thị.
- Tăng cường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển đô thị.
- Xây dựng các cơ chế phát triển đô thị.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, không ngừng nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đô thị.
- Tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc để giải phóng sức sản xuất, ưu tiên phát triển thương mại - dịch vụ và công nghiệp, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng CNH-HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội, xây dựng nếp sống văn minh đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
1. UBND huyện Thiệu Hóa: Tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan để thực hiện các nội dung của chương trình; chỉ đạo UBND các xã, thị trấn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Theo quy hoạch được duyệt chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực hiện;
- Tăng cường quản lý đất đai, quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo mỹ quan đô thị.
2. Sở Xây dựng và các sở ngành, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Quyết định 3352/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2025
- 3Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2035
- 4Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2022 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TU về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập chương trình phát triển đô thị thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đến năm 2025 định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 6Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 3975/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Quyết định 3352/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2025
- 13Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2035
- 14Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2022 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 16Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TU về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập chương trình phát triển đô thị thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đến năm 2025 định hướng đến năm 2030
Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
- Số hiệu: 1974/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực