Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1974/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 22 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (Tờ trình số 1164/TTr-SGTVT ngày 13/6/2013) và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1878/STC-VG ngày 18/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Đối với bến xe loại 1 (giá đã bao gồm thuế GTGT):
a. Tuyến liên tỉnh.
- Tuyến có cự ly đến dưới 100Km: 1.980 đồng/ghế/chuyến;
- Tuyến có cự ly từ 100Km đến dưới 200Km: 3.080 đồng/ghế/chuyến;
- Tuyến có cự ly từ 200Km đến dưới 300Km: 3.740 đồng/ghế/chuyến;
- Tuyến có cự ly từ 300Km đến dưới 400Km: 4.400 đồng/ghế/chuyến;
- Tuyến có cự ly từ 400Km đến dưới 500Km: 5.500 đồng/ghế/chuyến;
- Tuyến có cự ly trên 500Km: 7.700 đồng/ghế/chuyến.
b. Đối với tuyến nội tỉnh : 1.540 đồng/ghế/chuyến.
2. Đối với các loại bến xe còn lại: giá dịch vụ ra, vào bến được tính bằng tỷ lệ % tương ứng từng tuyến đối với giá dịch vụ ra, vào bến xe loại 1, cụ thể như sau:
- Bến xe loại 2: tính bằng 95% giá đối với bến xe loại 1;
- Bến xe loại 3: tính bằng 85% giá đối với bến xe loại 1;
- Bến xe loại 4: tính bằng 75% giá đối với bến xe loại 1;
- Bến xe loại 5: tính bằng 65% giá đối với bến xe loại 1;
- Bến xe loại 6: tính bằng 55% giá đối với bến xe loại 1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Một số trường hợp được xử lý như sau:
1. Trường hợp các hợp đồng giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô đã được ký kết giữa đơn vị quản lý bến xe và các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có giá cao hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì phải điều chỉnh theo đúng quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp các hợp đồng giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô đã được ký kết giữa đơn vị quản lý bến xe và các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có giá thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì được xử lý như sau:
a. Trường hợp hợp đồng còn hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo mức giá của hợp đồng; khi hợp đồng hết hiệu lực phải điều chỉnh theo mức giá quy định tại Quyết định này;
b. Trường hợp các hợp đồng không quy định rõ thời gian hết hiệu lực hoặc quy định sẽ được điều chỉnh nhưng không xác định rõ thời gian thì được điều chỉnh theo mức giá quy định tại Quyết định này kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty cổ phần bến xe Bình Định, Thủ trưởng các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến tại Bến xe khách huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách thành phố Tuyên Quang và Bến xe khách huyện Na Hang, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ ra, vào bến xe Trung tâm Đà Nẵng đối với tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và ngược lại do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến tại Bến xe khách huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách thành phố Tuyên Quang và Bến xe khách huyện Na Hang, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ ra, vào bến xe Trung tâm Đà Nẵng đối với tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và ngược lại do thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 1974/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra