Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1971/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Xét báo cáo thẩm định số 7368/BKHĐT-QLKKT ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty cổ phần Lideco 1.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0104251985 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 12 tháng 11 năm 2009, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 04 tháng 3 năm 2021.
Mã số thuế: 0104251985.
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 2, nhà NV1-14 khu nhà ở Đại Mỗ, phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.37500988 Fax: 04.37500988
Email: lideco@vnn.vn Website: http://www.lideco.vn
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Hưng.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô dự án: 105,3 ha.
5. Vốn đầu tư của dự án: 1.185.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn một trăm tám mươi lăm tỷ đồng)
- Vốn góp của nhà đầu tư: 177.750.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm bảy mươi bảy tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đồng).
- Vốn huy động: 1.007.250.000.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn không trăm linh bảy tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Hưng và xã Xương Lâm, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư Dự án và thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong việc theo dõi, chỉ đạo các khu công nghiệp hoạt động đúng quy định pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
a) Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
c) Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất; bảo đảm điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
Có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai.
d) Đảm bảo điều kiện tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp đã thành lập và đi vào hoạt động trên địa bàn tỉnh tại thời điểm xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
đ) Chỉ đạo các cơ quan liên quan cập nhật vị trí và diện tích khu công nghiệp Tân Hưng vào quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai và quy hoạch.
e) Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, địa điểm và tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án. Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án.
g) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang và các cơ quan có liên quan:
- Giám sát, đánh giá việc triển khai dự án, trong đó có việc góp đủ vốn và đúng thời hạn của nhà đầu tư để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và pháp luật liên quan.
- Phối hợp với nhà đầu tư triển khai phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời sống cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
- Yêu cầu Nhà đầu tư trong quá trình triển khai Dự án:
Ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư;
Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường để xử lý theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
Nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.
3. Công ty Cổ phần Lideco 1 (Nhà đầu tư)
a) Đảm bảo góp đủ vốn chủ sở hữu theo đúng tiến độ cam kết và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
c) Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện dự án sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
1. Thời điểm có hiệu lực của quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1420/QĐ-TTg năm 2021 về chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Tân Tập, tỉnh Long An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1771/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp số 03 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 8241/VPCP-CN năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng, tỉnh Nam Định do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 128/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tam Thăng mở rộng, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1420/QĐ-TTg năm 2021 về chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Tân Tập, tỉnh Long An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1771/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp số 03 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 8241/VPCP-CN năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng, tỉnh Nam Định do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 128/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tam Thăng mở rộng, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1971/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Hưng, tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1971/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra