- 1Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1961/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi tại Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 07/9/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1693/SNV ngày 17/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của UBND thành phố Quảng Ngãi.
Điều 2. Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI NĂM 2017
(Kèm theo quyết định số: 1961/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Thành phố Quảng Ngãi gồm 23 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 09 phường, 14 xã và các Phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố. Trong thời gian qua, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của thành phố đã từng bước được bổ sung về số lượng và chất lượng, trình độ chuyên môn và năng lực thực tiễn của cán bộ ngày càng được nâng cao nên đã góp phần thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số cán bộ, công chức, viên chức chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa chuyên môn; hoặc do lớn tuổi và sức khỏe không đảm bảo nên không đáp ứng được với yêu cầu nhiệm vụ mới; cán bộ, công chức, viên chức dôi dư do rà soát sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Tổ chức bộ máy của UBND thành phố Quảng Ngãi gồm:
1. Lãnh đạo UBND thành phố Quảng Ngãi:
Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố:
* Cơ quan chuyên môn:
- Văn phòng HĐND và UBND;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng Văn hóa và Thông tin;
- Phòng Y tế;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Tư pháp;
- Phòng Kinh tế;
- Thanh tra;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng Quản lý đô thị
* Khối đơn vị sự nghiệp:
- Sự nghiệp Văn hóa;
- Sự nghiệp Y tế;
- Sự nghiệp Giáo dục;
- Sự nghiệp khác.
* Đơn vị xã, phường:
- UBND phường: 09
- UBND xã: 14
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Mục đích và yêu cầu
a) Tinh giản biên chế thực hiện trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong các cơ quan, đơn vị; kiện toàn bộ máy tinh gọn, bố trí sử dụng lao động hợp lý có hiệu quả.
b) Thực hiện mục tiêu từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống trong hoạt động công vụ.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế
a) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.
b) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan mình quản lý theo thẩm quyền.
c) Phải đảm bảo chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật.
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. THỰC TRẠNG BIÊN CHẾ, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Về thực trạng biên chế:
a) Biên chế hành chính:
Biên chế các cơ quan dân cử, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND thành phố được tỉnh giao 99 biên chế, đến nay đã thực hiện 87. Trong đó:
- Thường trực HĐND: | 03 biên chế; |
- Lãnh đạo UBND: | 04 biên chế; |
- Văn phòng HĐND và UBND: | 12 biên chế và 02 hợp đồng theo NĐ 68; |
- Phòng Nội vụ: | 09 biên chế; |
- Phòng Tài chính - Kế hoạch: | 08 biên chế; |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: | 03 biên chế; |
- Phòng Văn hóa và Thông tin: | 02 biên chế; |
- Phòng Y tế: | 02 biên chế; |
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: | 10 biên chế; |
- Phòng Tư pháp: | 02 biên chế; |
- Phòng Kinh tế: | 09 biên chế; |
- Thanh tra: | 05 biên chế; |
- Phòng Lao động TB và xã hội: | 07 biên chế; |
- Phòng Quản lý đô thị: | 11 biên chế. |
b) Biên chế sự nghiệp: Tổng biên chế sự nghiệp được giao 2.705 biên chế, đến nay đã thực hiện 2.500, cụ thể:
* Sự nghiệp văn hóa gồm: 23 biên chế, trong đó:
- Phòng Văn hóa và Thông tin: 02 biên chế;
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao: 13 biên chế;
- Đài truyền thanh: 08 biên chế.
* Sự nghiệp y tế: 03 biên chế, trong đó:
- Sự nghiệp Hội chữ thập đỏ: 02 biên chế;
- Sự nghiệp tại phòng Y tế: 01 biên chế;
* Sự nghiệp khác: 23 biên chế, trong đó:
- Đội Quản lý trật tự đô thị: 07 biên chế;
- Ban Quản lý công trình công cộng: 07 biên chế;
- Ban Quản lý cụm CN-Làng nghề: 03 biên chế;
- Trạm Khuyến nông: 02 biên chế;
- Văn phòng HĐND và UBND TP: 02 biên chế;
- Sự nghiệp Phòng TN-MT: 02 biên chế;
* Sự nghiệp Giáo dục: 2.440 biên chế, trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục tại phòng Giáo dục: 19 biên chế;
- Sự nghiệp giáo dục mầm non: 500 biên chế;
- Sự nghiệp giáo dục tiểu học: 967 biên chế;
- Sự nghiệp giáo dục trung học cơ sở: 954 biên chế;
* Đơn vị sự nghiệp tự chủ về kinh phí: 11 người.
c) Biên chế cán bộ, công chức xã, phường:
Biên chế được giao 533, đến nay đã thực hiện: 468, trong đó:
- Cán bộ: 234 (trong đó có 22 cán bộ kiêm nhiệm);
- Công chức: 252.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Khối hành chính: 87 người, trong đó:
- Tiến sĩ: 01, tỷ lệ 1,15%;
- Thạc sĩ: 14, tỷ lệ 16,10%;
- Đại học: 71, tỷ lệ 81,60%;
- Trung cấp: 01, tỷ lệ 1,15%;
b) Khối sự nghiệp: 2.500 người, trong đó:
- Thạc sĩ: 05, tỷ lệ 0,2%;
- Đại học: 1.504, tỷ lệ 60,16%;
- Cao đẳng: 755, tỷ lệ 30,2%;
- Trung cấp: 233, tỷ lệ 9,32%;
- Sơ cấp (không chuyên môn): 03, tỷ lệ 0,12%;
c) Khối xã, phường: 486 người, trong đó:
- Đại học: 174 người, tỷ lệ 35,80%;
- Cao đẳng: 16 người, tỷ lệ 3,3%;
- Trung cấp: 256 người, tỷ lệ 52,67%;
- Sơ cấp: 07 người, tỷ lệ 1,44%;
- Không bằng cấp: 33 người, tỷ lệ 6,80%.
II. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ:
1. Những người thuộc diện dôi dư do sắp xếp lại giữa các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không còn phù hợp với cương vị mới;
2. Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được vị trí việc làm khác;
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác;
5. Do năng lực chuyên môn, do sức khỏe không đảm bảo để tiếp tục đảm nhận công việc được giao, hoặc chuẩn bị hết nhiệm kỳ không bổ nhiệm lại, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
III. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIỂN CHẾ
Căn cứ vào thực trạng về tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và định hướng kế hoạch cho các năm tiếp theo; Ủy ban nhân dân thành phố đã rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức và có kế hoạch thực hiện việc tinh giản biên chế như sau:
Trong năm 2017, có 18 cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 17 viên chức;
- cán bộ, công chức cấp xã: 01 cán bộ
(Có danh sách kèm theo).
Lý do thực hiện tinh giản biên chế:
- Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
- Viên chức có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn.
IV. Quản lý và sử dụng biên chế đã thực hiện tinh giản
UBND thành phố Quảng Ngãi được sử dụng tối đa không quá 50% số biên chế sự nghiệp đã thực hiện tinh giản theo Đề án này để tuyển dụng, tiếp nhận mới viên chức theo quy định.
1. Giao Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả; tiến hành lập hồ sơ, danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định đối tượng và Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Hàng năm, UBND thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 của năm đó./.
CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC THUỘC ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Chức danh chuyên môn đang đảm nhận | Số năm đóng BHXH | Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế | Thời điểm tinh giản biên chế | Lý do tinh giản biên chế | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | KHỐI SỰ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
| ||
| Trường THCS Trần Văn Trà |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Đỗ Duy Bút | 25/10/1959 | Đại học | Hiệu trưởng | 38 năm 8 tháng | 57 tuổi 7 tháng | 01/6/2017 | Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực, không thể bố trí việc làm khác phù hợp. |
|
| Trường THCS Trần Phú |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Lương Thị Bích Trâm | 16/02/1967 | Đại học | Giáo viên | 27 năm 5 tháng | 50 tuổi | 01/3/2017 | Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp |
|
| Trường THCS Tịnh An |
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Ngô Thị Thái Thư | 10/02/1964 | Cao đẳng | Giáo Viên | 28 năm 6 tháng | 53 tuổi | 01/02/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác |
|
4 | Tôn Thị Hồng | 11/4/1964 | Cao đẳng | Giáo viên | 29 năm 8 tháng | 53 tuổi | 01/4/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác |
|
| Trường THCS Nghĩa An |
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Phan Ngọc Hồng | 10/01/1962 | Cao đẳng | Thư viện | 33 năm 4 tháng | 55 tuổi 01 tháng | 01/02/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác |
|
6 | Nguyễn Lương Hùng | 25/12/1961 | Cao đẳng | Giáo viên | 32 năm 4 tháng | 55 tuổi | 01/01/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác |
|
| Trường THCS Nghĩa Chánh |
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Nguyễn Thị Minh Nga | 20/3/1966 | Đại học | Thư viện | 27 năm 3 tháng | 50 tuổi 11 tháng | 01/3/2017 | Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp |
|
| Trường THCS Nghĩa Hà |
|
|
|
|
|
|
| |
8 | Bùi Phước | 29/3/1959 | Đại học | Hiệu trưởng | 38 năm 6 tháng | 57 tuổi 11 tháng | 01/3/2017 | Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực, không thể bố trí việc làm khác phù hợp. |
|
9 | Võ Văn Trí | 01/01/1962 | Cao đẳng | Giáo viên | 32 năm 4 tháng | 55 tuổi | 01/01/2017 | Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp |
|
10 | Tôn Nữ Kiều Nga | 10/6/1965 | Đại học | Giáo viên | 28 năm 7 tháng | 52 tuổi | 01/6/2017 | Năm học 2014-2015: Không hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: Hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp |
|
| Trường THCS Tịnh Ấn Tây |
|
|
|
|
|
|
| |
11 | Huỳnh Thị Mỹ Ngọc | 10/6/1964 | Cao đẳng | Giáo viên | 30 năm 10 tháng | 53 tuổi | 01/6/2016 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác |
|
| Trường TH số 2 Tịnh Hòa |
|
|
|
|
|
|
| |
12 | Phan Nhật | 15/5/1959 | Cao đẳng | Hiệu trưởng | 41 năm 9 tháng | 57 tuổi 11 tháng | 01/5/2017 | Năm học 2014-2015 và năm học 2015-2016: Hoàn thành nhiệm vụ, còn hạn chế về năng lực; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp |
|
| Trường TH Tịnh Châu |
|
|
|
|
|
|
| |
13 | Nguyễn Thị Thu Ba | 28/12/1966 | Trung cấp | Giáo viên | 30 năm 3 tháng | 50 tuổi 01 tháng | 01/02/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác |
|
| Trường TH Nguyễn Nghiêm |
|
|
|
|
|
|
| |
14 | Tô Thị Lý | 23/3/1964 | Trung cấp | Kế toán | 34 năm 3 tháng | 52 tuổi 11 tháng | 01/3/2017 | Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp |
|
| Trường TH Tịnh Thiện |
|
|
|
|
|
|
| |
15 | Phạm Châu | 10/02/1959 | Trung cấp | Thư viện | 36 năm 5 tháng | 58 tuổi | 01/02/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác |
|
| Trường TH Tịnh Kỳ |
|
|
|
|
|
|
| |
16 | Nguyễn Thị Minh Thủy | 02/9/1964 | Cao đẳng | Giáo viên | 33 năm 9 tháng | 52 tuổi 9 tháng | 01/6/2017 | Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp |
|
| Trường THCS Nguyễn Nghiêm |
|
|
|
|
|
|
| |
17 | Trịnh Thị Hải Yến | 08/6/1963 | Cao đẳng | Giáo viên | 30 năm 10 tháng | 54 tuổi | 01/6/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác | Nữ trên 53 tuổi |
II | KHỐI XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| UBND xã Tịnh Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Nguyễn Văn Hoàng | 10/10/1959 | Sơ cấp | Chủ tịch Hội Nông dân | 20 năm 11 tháng | 57 tuổi 8 tháng | 01/6/2017 | Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm |
|
(Danh sách này gồm có 18 người. Trong đó 17 viên chức sự nghiệp và 01 cán bộ xã)
- 1Quyết định 1907/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 1908/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 3Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum (đợt 3)
- 7Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2015-2021
- 8Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của cơ quan, đơn vị tỉnh Nam Định
- 1Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1907/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 1908/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- 10Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum (đợt 3)
- 14Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2015-2021
- 15Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của cơ quan, đơn vị tỉnh Nam Định
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1961/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực