ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1954/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 10 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1729/TTr-SNV ngày 09 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1954/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Lĩnh vực: Tín ngưỡng, Tôn giáo
1. Thủ tục: Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định tại khoản 1, Điều 41 của Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2016 thì: “1. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mở lớp bồi dưỡng người chuyên hoạt động tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi mở lớp. Văn bản đăng ký nêu rõ tên lớp, địa điểm, lý do, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên. Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký hợp lệ; trường hợp từ chối đăng ký phải nêu rõ lý do.”. Văn bản đăng ký được thực hiện theo mẫu B27 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo
Theo quy định trên thì tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc chỉ phải nộp 01 văn bản đăng ký đến Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) theo mẫu B27 với các nội dung đơn giản nên Sở Nội vụ đề xuất giảm 50% thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sớm mở lớp bồi dưỡng và giảm thời gian, chi phí đi lại của người dân; quy trình giải quyết TTHC trong 15 ngày là phù hợp, tiết kiệm được thời gian và kinh phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính này.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 1, điều 41 của Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo 2016 như sau: “…….Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký hợp lệ; trường hợp từ chối đăng ký phải nêu rõ lý do”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 50%.
II. Lĩnh vực: Văn thư - Lưu trữ
2. Thủ tục: Cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Kiến nghị thực hiện giảm thành phần hồ sơ yêu cầu là “Bản lưu chứng thực tài liệu” của thủ tục hành chính Cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ
Lý do: Bản gốc đã được lưu tại Kho lưu trữ của Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ) nên việc yêu cầu lưu bản chứng thực tài liệu là không cần thiết. Cho nên, việc bãi bỏ thành phần hồ sơ trên là phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian photocopy và kho thực hiện bảo quản, lưu trữ tài liệu, hồ sơ.
2.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ cụm từ “Bản lưu chứng thực tài liệu” tại điểm 2, Khoản 6, Điều 11, Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
2.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 25.611.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 15.842.500 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 9.768.500 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38,45%.
- 1Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành lao động - thương binh và xã hội)
- 2Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 3Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Tây Ninh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành lao động - thương binh và xã hội)
- 6Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 7Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Tây Ninh
Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1954/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết