ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/2007/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 26 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị Quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 24/7/2006 phê duyệt Chương trình phát triển Công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 -2010;
Căn cứ Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015 có tính đến 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 03/6/2005 của Ủy ban nhân dan tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Sở Công nghiệp tại Tờ trình số 02/TTr-SCN ngày 02/01/2007 của về việc đề nghị ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 2. Giao Sở Công nghiệp Thái Nguyên có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các đơn vị liên quan để triển khai và tổ chức thực hiện qui chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
- Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 195/2007/QĐ-UBND ngày 26/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương 1.
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban chỉ đạo thực hiện “Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010” (gọi tắt là Ban chỉ đạo) được thành lập tại Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp tỉnh Thái Nguyên và Đề án phát triển Tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động và nhiệm vụ của Ban chỉ đạo.
- Hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện “Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010” và “ Đề án phát triển Tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010” trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện chương trình đạt các mục tiêu cơ bản đã đề ra.
- Tổng hợp, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện chương trình với Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo, tham quan học tập trong nước, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm điều chỉnh kịp thời các giải pháp để thực hiện chương trình đạt hiệu quả cao.
Chương 2.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 3. Đồng chí Trưởng Ban chỉ đạo: chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện chương trình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Ban chỉ đạo và điều hành hoạt động Ban chỉ đạo đạt hiệu quả.
Điều 4. Đồng chí Phó ban Thường trực Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm:
- Giúp Trưởng ban lập kế hoạch thực hiện chương trình và kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo cho từng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện chương trình.
- Chỉ đạo Sở Công nghiệp tổ chức thực hiện các nội dung chương trình có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở.
Điều 5. Đồng chí Phó Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm:
- Chuẩn bị nội dung các cuộc họp thường kỳ và đột xuất của Ban chỉ đạo.
- Chuẩn bị các báo cáo của Ban chỉ đạo về tình hình triển khai và kế hoạch thực hiện tiếp theo của chương trình.
- Chỉ đạo tổ chuyên viên giúp việc thực hiện nhiệm vụ Ban chỉ đạo giao và giao nhiệm vụ trực tiếp cho các thành viên tổ chuyên viên giúp việc.
- Theo dõi, tổng hợp nguồn vốn theo kế hoạch từng năm cho việc thực hiện chương trình.
Điều 6. Nhiệm vụ của các thành viên trong Ban chỉ đạo.
- Thực hiện theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
- Có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở, ngành mình chỉ đạo, tổ chức thực hiện nội dung “Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 2010” và “Đề án phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề giai đoạn 2006-2010” có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực của ngành.
- Phối hợp với các ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện chương trình.
- Định kỳ báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện chương trình trong nhiệm vụ quản lý của ngành mình cho Ban chỉ đạo.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ Chuyên viên giúp việc.
- Tham mưu cho Ban chỉ đạo:
+ Dự thảo qui chế hoạt động của Ban chỉ đạo.
+ Lập kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo và xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình trình Ban chỉ đạo.
+ Theo dõi và giám sát tình hình thực hiện chương trình.
+ Chuẩn bị các báo cáo về tình hình thực hiện chương trình cho Ban chỉ đạo.
- Các thành viên của tổ Chuyên viên giúp việc chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện chương trình của ngành và lĩnh vực được phân công. Trực tiếp phối hợp với các chuyên viên đầu mối của các ngành liên quan để tổng hợp tình hình thực hiện chương trình, tham mưu, đề xuất để thực hiện chương trình có hiệu quả.
- Giúp lãnh đạo ngành mình thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch thực hiện chương trình.
Chương 3.
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 8. Hội họp, báo cáo.
- Ban chỉ đạo chương trình họp 6 tháng một lần. Giữa các kỳ họp nếu có công việc bất thường có thể họp đột xuất, các thành viên của Ban chỉ đạo nếu có ý kiến đề xuất thì thông báo với tổ Chuyên viên giúp việc để tổng hợp báo cáo với Trưởng ban xem xét cho ý kiến.
- Trong trường hợp cần thiết, trưởng hoặc phó ban chỉ đạo có thể triệu tập các cuộc họp bất thường của tổ Chuyên viên giúp việc và tham dự để chỉ đạo trực tiếp.
- Sau mỗi kỳ họp, Ban chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện chương trình.
- Tổ Chuyên viên giúp việc làm việc kiêm nhiệm, có trách nhiệm tham mưu cho Ban chỉ đạo và theo dõi đôn đốc các hoạt động có liên quan để thực hiện tốt chương trình, được tham dự các cuộc họp thường kỳ và bất thường của Ban chỉ đạo.
Điều 9: Mối quan hệ.
Các thành viên trong Ban chỉ đạo có trách nhiệm phối hợp với nhau và phối hợp với các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện có hiệu quả tốt nhất chương trình phát triển công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên.
Điều 10: Kinh phí hoạt động.
- Ngân sách tỉnh cấp kinh phí cho các hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ Chuyên viên giúp việc theo quy định hiện hành và chi hỗ trợ cho việc xây dựng các cơ chế chính sách, văn bản pháp qui của tỉnh để thực hiện “Chương trình phát triển công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010”.
- Tổ Chuyên viên giúp việc lập kế hoạch cụ thể để Ban chỉ đạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kinh phí hàng năm được cấp về Sở Công nghiệp để quản lý và chi theo kế hoạch được Ban chỉ đạo duyệt.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
Điều 11. Các thành viên Ban chỉ đạo và tổ Chuyên viên giúp việc thuộc Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm thực hiện bản qui chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh, Ban chỉ đạo có trách nhiệm tổng hợp ý kiến cần điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 60/2005/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ cấp xã thời kỳ 2010 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2007 quy hoạch mạng lưới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp huyện, thị xã và cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn tỉnh Hà Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2015
- 4Quyết định 45/2002/QĐ-UB Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn giai đoạn 2001-2005 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 60/2005/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2005 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015 có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ cấp xã thời kỳ 2010 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2007 quy hoạch mạng lưới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp huyện, thị xã và cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn tỉnh Hà Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2015
- 6Quyết định 45/2002/QĐ-UB Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn giai đoạn 2001-2005 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 195/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 2010
- Số hiệu: 195/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Vương Thử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực