Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1949/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 10 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-BNNMT ngày 20 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 3427/TTr-SNNMT ngày 06 tháng 6 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

1. Bãi bỏ Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Bãi bỏ Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

3. Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai (số thứ tự 3, 4, 5, 6) ban hành kèm theo Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 10 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung 04 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Danh mục TTHC được chuẩn hóa

STT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

Căn cứ pháp lý

Lĩnh vực: Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai

1

1.010091

Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.

Ủy ban nhân dân cấp xã

Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021

2

1.010092

Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội.

Ủy ban nhân dân cấp xã

Nghị định số 66/2021/NĐ- CP ngày 06/7/2021

3

2.002163

Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu

Ủy ban nhân dân cấp xã

Nghị định số 9/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025; Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017

4

2.002162

Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh

Ủy ban nhân dân cấp xã

Nghị định số 9/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025; Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017

 

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

LĨNH VỰC: QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI

1. Thủ tục: Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội (Mã số: 1.010091-Dịch vụ công trực tuyến một phần)

1.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc gửi qua Bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã.

Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận ở cấp xã.

Đối với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan cấp huyện, xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.

1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

1.3. Thành phần*1, số lượng hồ sơ:

1.3.1. Trường hợp hỗ trợ khám chữa bệnh

- Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân xã, thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.

- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Tờ trình;

+ Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.

1.3.2. Trường hợp trợ cấp tai nạn

- Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Giấy ra viện;

+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;

+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).

- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ trình;

+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Giấy ra viện;

+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;

+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).

1.3.3. Số lượng: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:

- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;

- 05 ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- UBND cấp xã chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định trợ cấp.

Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.

1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

1.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng.

- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng.

1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.

1.10. Điều kiện thực hiện TTHC:

- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị ốm đau, tai nạn, bị thương trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và các nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ- CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị ốm đau, bị thương do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.

1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.

Mẫu

Phụ lục VI

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh

Kính gửi: ……………………(1) ……………………

Họ và tên người đề nghị: ……………………………………(2) ………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………… Số điện thoại:  …………………………………………….

Số Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân): …………………………………………….

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………

(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh...)

Căn cứ quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho ……………………………… (3) ………………………………

Số tiền đề nghị thanh toán là: ………………………………………………đồng.

Bằng chữ ………………………………………………………………………………………….

Xin gửi kèm theo Đơn này: Phiếu xét nghiệm; đơn thuốc; hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.

Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

 

.... (4) .... ngày.... tháng.... năm.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

(2) Trường hợp xung kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ của xung kích được hưởng chính sách.

(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.

(4) Địa danh.

 

Mẫu

Phụ lục VII

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Trợ cấp tai nạn, tiền tuất

Kính gửi: ……………….(1) ……………….

Họ và tên người đề nghị: ……………….………………. (2) ……………….…………….

Địa chỉ thường trú: ……………….………………. Số điện thoại: ………………………..

Số Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân): ……………….………………………..

Số tài khoản: ……………….……………….……………….……………….………………..

(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)

Căn cứ quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất) cho ………………...... (3) ……………….……………….

Số tiền đề nghị thanh toán là: ……………….……………….………………. đồng.

Bằng chữ ……………….……………….……………….……………….…………………….

Xin gửi kèm theo Đơn này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (căn cước công dân).

Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

 

.... (4) .... ngày.... tháng.... năm.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

(2) Trường hợp xung kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ của xung kích được hưởng chính sách.

(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.

(4) Địa danh.

 

2. Thủ tục: Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội (Mã số: 1.010092 - Dịch vụ công trực tuyến một phần)

2.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc gửi qua Bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trợ cấp tai nạn, bị chết cho người tham gia lực lượng xung kích.

Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận ở cấp xã.

Đối với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.

2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ :https://dichvucong.gov.vn/

2.3. Thành phần*2, số lượng hồ sơ:

2.3.1 Trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên

- Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Giấy ra viện;

+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;

+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).

Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ trình;

+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Giấy ra viện;

+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;

+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).

- Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ trình;

+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Giấy ra viện;

+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;

+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).

2.3.2 Trường hợp trợ cấp tiền tuất:

- Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;

+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).

- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ trình;

+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;

+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).

- Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ trình;

+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;

+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).

2.3.3. Số lượng: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:

- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;

- 05 ngày làm việc đối Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- 05 ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc.

Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp tỉnh, huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.

2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

2.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trợ cấp tai nạn, bị chết cho đối tượng được trợ cấp;

- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã

2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho đối tượng được trợ cấp.

2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, tiền tuất theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.

2.10. Điều kiện thực hiện TTHC:

- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và các nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được trợ cấp theo khoản 3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;

- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.

2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.

Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.

 

Mẫu

Phụ lục VII

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Trợ cấp tai nạn, tiền tuất

Kính gửi: ……………………(1) ……………………

Họ và tên người đề nghị: ………………………………. (2) …………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………………….. Số điện thoại: …………………………

Số Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân): ……………………….……………...

Số tài khoản: ……………………….……………………….……………………………….

(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)

Căn cứ quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất) cho ………………………. (3) ………………………………..

Số tiền đề nghị thanh toán là: ……………………….………………………………..đồng.

Bằng chữ ……………………….……………………….……………………….…………..

Xin gửi kèm theo Đơn này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (căn cước công dân).

Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

 

.... (4) .... ngày.... tháng.... năm
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

(2) Trường hợp xung kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ của xung kích được hưởng chính sách.

(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.

(4) Địa danh.

 

3. Thủ tục: Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu (Mã số: 2.002163 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

3.1. Trình tự thực hiện

Bước 1 : Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu chăn nuôi và gửi bản đăng ký kê khai đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc gửi qua Bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

Các hộ nuôi trồng thủy sản kê khai khi thực hiện nuôi trồng thủy sản và bản gửi đăng ký kê khai đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc gửi qua Bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kê khai đối với các hộ chăn nuôi tập trung. Đối với các hộ nuôi trồng thủy sản thực hiện kê khai, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.

3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Bản kê khai theo Mẫu số 6 Phụ lục 1 Nghị định 02/2017/NĐ-CP*3

b) Số lượng: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các hộ chăn nuôi tập trung, các hộ nuôi trồng thủy sản

3.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản kê khai.

3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 6 Phụ lục I Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh tại Nghị định 02/2017/NĐ-CP

3.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.

3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.

- Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

- Nghị định 9/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.

 

Mẫu

Phụ lục I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THIỆT HẠI DO DỊCH BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ)

Mẫu số 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KÊ KHAI

Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………………..

Họ, tên chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………….……………….……………….……………….………………….

Số điện thoại …………………., Fax ……………….…….. Email (nếu có): …………………..

Đăng ký chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:

TT

Đối tượng nuôi

Địa điểm

Diện tích nuôi (m2)

Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)

Số lượng giống dự kiến nuôi/thả (con)

Thời gian thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)

Sản lượng dự kiến

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Những vấn đề khác:

………………….……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.

 

…… , ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

…… , ngày ……. tháng ……. năm ………
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

 

 

…………… , ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

4. Thủ tục: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh (Mã số: 2.002162 - Dịch vụ công trực tuyến một phần)

4.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc gửi qua Bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.

Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

4.2. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

4.3. Thành phần*4, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh theo Mẫu số 1, 2, 3, 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.

- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo Mẫu số 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).

- Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.

- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với huyện, cấp xã).

b) Số lượng: 01 bộ

4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các hộ sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh.

4.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng.

4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Mẫu số 1, 2, 3, 4, 6 Phụ lục 1 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.

- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với huyện, cấp xã)

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương.

- Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).

- Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.

- Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong khoảng thời gian từ khi công bố dịch đến khi công bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch) cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt hại là khoảng thời gian từ khi phát sinh ổ dịch đến khi kết thúc ổ dịch.

4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.

- Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

- Nghị định 9/2025/NĐ-CP ngày 10/01/2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.

 

Mẫu

Phụ lục I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THIỆT HẠI DO DỊCH BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ)

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do dịch bệnh

Kính gửi: - Ủy ban nhân dân xã, phường ……

Tôi tên là: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………..………………..………………..………………..………………..

Kê khai diện tích cây trồng bị thiệt hại dịch bệnh như sau:

Đợt dịch bệnh: ………………..………………..………………..…………………………

1. Đối tượng: ………………..………………..………………..…………………………..

Thời điểm gieo, trồng: ………………..………………..………………..………………...

Diện tích thiệt hại: ………………..………………..………………..ha.

Vị trí đất gieo, trồng: ………………..………………..………………..……………………

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………..………………..…………ha

Thiệt hại trên 70% là: ………………..………………..…………….ha

2. Đối tượng: ………………..………………..………………..………………..…………..

Thời điểm gieo, trồng: ………………..………………..………………..………………….

Diện tích thiệt hại: ………………..………………..…………………ha.

Vị trí đất gieo, trồng: ………………..………………..………………..…………………….

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………..………………..…………..ha

Thiệt hại trên 70% là: ………………..………………..………………ha

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………..………………..………

Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

………., ngày …… tháng ……. năm 20…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do dịch bệnh

Kính gửi: - Ủy ban nhân dân xã, phường …….

Tôi tên là: ………..………..………..………..………..………..………..………..………….

Địa chỉ: ………..………..………..………..………..………..………..………..……………..

Kê khai diện tích bị thiệt hại trong sản xuất lâm nghiệp như sau:

Đợt dịch bệnh: ………..………..………..………..………..………..………..………………

1. Đối với diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:

a) Đối với diện tích cây rừng:

Đối tượng trồng: ………..………..………..……….. Tuổi rừng: ………..………..………..

Thời điểm trồng: ………..………..………..………..………..………..………..…………….

Diện tích thiệt hại: ………..………..……….……...ha.

Vị trí trồng rừng: ………..………..………..………..………..………..………..……………..

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………..………..………..ha

Thiệt hại trên 70% là: ………..………..…………...ha

Đối với các loài cây lâm sản ngoài gỗ:

Vị trí: ………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..

Thời điểm trồng: ………..………..………..………..………..………..………..………………

Loài cây: ………..………..………..………..………..………..………..………..………..…….

Số lượng thiệt hại: ………..………..………..…ha

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………..……………...ha

Thiệt hại trên 70% là: ………..………..………..ha

c) Đối với vườn giống:

Thời điểm xây dựng: ………..………..………..………..………..………..…………………

Diện tích thiệt hại: ………..………..…………….ha

Vị trí: ………..………..………..………..………..………..………..………..…………………

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………..………..……...ha

Thiệt hại trên 70% là: ………..………..…………ha

d) Đối với rừng giống:

Thời điểm xây dựng: ………..………..………..………..………..………..………..………..

Loại rừng giống: ………..………..………..………..………..………..………..……………..

Diện tích thiệt hại: ………..………..…………..ha

Vị trí: ………..………..………..………..………..………..………..……….

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………..………..………..ha

Thiệt hại trên 70% là: ………..………..……………ha

2. Đối với cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm:

Vị trí: ………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..

Thời điểm trồng: ………..………..………..………..………..………..………..……………..

Loài cây: ………..………..………..………..………..………..………..………..…………….

Diện tích thiệt hại: ………..………..………..ha

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………..…………..ha

Thiệt hại trên 70% là: ………..……………...ha

3. Đối với trồng cây phân tán:

Vị trí: ………..………..………..………..………..………..………..………..………………..

Loài cây: ………..………..………..………..………..………..………..………..……………

Số lượng thiệt hại: ………..………..……….. cây

Hồ sơ lưu gồm có: ………..………..………..………..………..………..………..………….

………..………..………..………..………..………..………..………..………..………………

………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..…….

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………..………..………..………..

Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

………, ngày ….. tháng ….. năm 20…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do dịch bệnh

Kính gửi: - Ủy ban nhân dân xã, phường (đối với dịch bệnh).

Tôi tên là: ………………..………………..………………..………………..………………..

Địa chỉ: ………………..………………..………………..………………..…………………..

Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản và diện tích bị thiệt hại do dịch bệnh như sau:

Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………..………………..…………………………..

Loài thủy sản nuôi: ………………..………………..………………..……………………….

Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản: ………………..………ha.

Vị trí khu vực nuôi: ………………..………………..………………..……………………….

Thời điểm thả giống: ………………..………………..………………..……………………..

Số lượng giống thả nuôi: …………………….con, nguồn gốc: ………………..………….

Hồ sơ lưu về giống gồm có: ………………..………………..………………..……………..

Hình thức nuôi: ………………..………………..………………..…………………………….

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………ha hoặc ……………..………………..m3 lồng.

Thiệt hại trên 70% là: …………...………..ha hoặc ………………..………………..m3 lồng.

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………..

Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

………, ngày ….. tháng ….. năm 20…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do dịch bệnh

Kính gửi: - Ủy ban nhân dân xã, phường …….. (đối với dịch bệnh).

Tôi tên là: …………….…………….…………….…………….…………….……………….

Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….………………….

Kê khai số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do dịch bệnh như sau:

Đợt dịch bệnh: …………….…………….…………….…………….………………………..

1. Đối tượng nuôi 1: …………….…………….……………. Tuổi vật nuôi: ……………….

Số lượng: …………….…………….………con.

2. Đối tượng nuôi 2: …………….…………….……………. Tuổi vật nuôi: ……………….

Số lượng: …………….…………….………con.

3. Đối tượng nuôi 3: …………….…………….……………. Tuổi vật nuôi: ……………….

Số lượng: …………….…………….………con.

Hồ sơ lưu gồm có: ….…………….…….…………….…….…………….…….……………..

….…………….…….…………….…….…………….…….…………….…….…………….….

….…………….…….…………….…….…………….…….…………….…….…………….….

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ….…………….…….…………….…

Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

………, ngày ….. tháng ….. năm 20…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KÊ KHAI

Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………….

Họ, tên chủ cơ sở: ………………..………………..………………..……………………………..

Địa chỉ liên hệ: ………………..………………..………………..………………………………….

Số điện thoại …………………, Fax ……………….. Email (nếu có): …………………………..

Đăng ký chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:

TT

Đối tượng nuôi

Địa điểm

Diện tích nuôi (m2)

Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)

Số lượng giống dự kiến nuôi/thả (con)

Thời gian thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)

Sản lượng dự kiến

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Những vấn đề khác:

……………..………………..………………..………………..………………..……………

……………..………………..………………..………………..………………..……………

……………..………………..………………..………………..………………..……………

Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.

 

……….., ngày ……. Tháng ……. năm …….
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

……….., ngày ……. Tháng ……. năm …….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

 

 

……….., ngày ……. tháng ……. năm …….
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


PHỤ LỤC II

Mẫu số 1

ỦY BAN NHÂN DÂN…………..

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Từ ngày........tháng...năm.... đến ngày....tháng .. .năm )

STT

Địa phương (tỉnh, huyện, Xã)

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ

Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%

Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)

Trong đó

Lúa thuần (ha)

Mạ lúa thuần (ha)

Lúa lai (ha)

Mạ lúa lai (ha)

Ngô và rau màu (ha)

Cây công nghiệp (ha)

Cây ăn quả lâu năm (ha)

Lúa thuần (ha)

Mạ lúa thuần (ha)

Lúa lai (ha)

Mạ lúa lai (ha)

Ngô và rau màu (ha)

Cây công nghiệp (ha)

Cây ăn quả lâu năm (ha)

NSTW hỗ trợ (tr.đ)

NSĐP đảm bảo (tr.đ)

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW

Hỗ trợ bằng hiện vật từ…

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THEO ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương..

 

 

………….. ngày …… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND ……………
(Ký tên đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

Mẫu số 2

ỦY BAN NHÂN DÂN…………..

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT TỪ VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày ……. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……….)

STT

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ

Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% -

Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)

Trong đó

Diện tích cây rừng (ha)

Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm….

Diện tích vườn giống, rừng giống……

Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn….

Diện tích cây rừng (ha)

Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm……

Diện tích vườn giống, rừng giống (h……

Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)

NSTW hỗ trợ (tr.đ)

NSĐP đảm bảo (tr.đ)

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

 

 

………….. ngày …… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND ……………
(Ký tên đóng dấu)

 

Mẫu số 3

ỦY BAN NHÂN DÂN......................

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ NUÔI THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày ……. tháng …..…. năm ……... đến ngày …..…. tháng …….. năm ……….)

TT

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG

Tổng giá trị (thiệt hại (tr.đ)

Thiệt hại hơn 70%

Thiệt hại từ 30 - 70%

Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)

NSTW hỗ trợ (tr.đ)

NSĐP đảm bảo (tr.đ)

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền (tr.đ)

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền (tr.đ)

Diện tích nuôi tôm quảng canh (ha)

Diện tích nuôi cá truyền thống cá bản địa (ha)

Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha)

Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm….

Diện tích nuôi nhuyễn thể (ha)

Diện tích nuôi cá tra thâm canh (ha)

Lồng, bè nuôi nước ngọt (100 m3)

Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)

Diện tích nuôi cá nước lạnh thâm canh (ha)

Lồng bè nuôi trồng ngoài biển (100 m3)

Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác (ha)

Diện tích nuôi tôm quảng canh (ha)

Diện tích nuôi cá truyền thống, cá bản địa (ha)

Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha)

Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm….

Diện tích nuôi nhuyễn thể (ha)

Diện tích nuôi cá tra thâm canh (ha)

Lồng, bè nuôi nước ngọt (100 m3)

Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)

Diện tích nuôi cá nước lạnh thâm canh (ha)

Lồng bè nuôi trồng ngoài biển (100 m3)

Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THEO ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên đê tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

 

 

………….. ngày …… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND ……………
(Ký tên đóng dấu)

 

Mẫu số 4

ỦY BAN NHÂN DÂN………….

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ CHĂN NUÔI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày ……. tháng …..…. năm ……... đến ngày …..…. tháng …….. năm ……….)

ST T

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ

Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)

Gia cầm đến 28 ngày tuổi (con)

Gia cầm trên 28 ngày tuổi (con)

Lợn đến 28 ngày tuổi (con)

Lợn trên 28 ngày tuổi (con)

Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi

Bò sữa trên 6 tháng tuổi (con)

Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi

Trâu, bò thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi

Hươu, cừu, dê (con)

Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)

NSTW hỗ trợ (tr.đ)

NSĐP đảm bảo (tr.đ)

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền (tr.đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

 

 

………….. ngày …… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND ……………
(Ký tên đóng dấu)

 

Mẫu số 6

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH (ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

Tổng số tiền hỗ trợ

Trong đó:

Giống cây trồng

Lâm nghiệp

Giống thủy, hải sản

Giống vật nuôi

Sản xuất muối

Ghi chú Quyết định hỗ trợ kinh phí (Số QĐ…

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

…………………

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…………………

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

 

 

………….. ngày …… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND ……………
(Ký tên đóng dấu)

 



* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 1949/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Trần Ngọc Tam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản