Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1941/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 29 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH SỬ DỤNG NỀN TẢNG CỬA KHẨU SỐ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn tại Tờ trình số 55/TTr-BQLKTTCK ngày 28/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình sử dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành, thực hiện thí điểm trong thời gian 06 tháng tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, cửa khẩu phụ Tân Thanh và thay thế tạm thời quy trình thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, cửa khẩu phụ Tân Thanh theo Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Y tế, Tài chính, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên Phòng, Giám đốc Công an tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lạng Sơn, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật vùng 7, Chủ tịch UBND các huyện: Văn Lãng, Cao Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
VỀ QUY TRÌNH SỬ DỤNG NỀN TẢNG CỬA KHẨU SỐ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Quy định này áp dụng vào việc sử dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh hàng hóa (gọi tắt là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa) thông qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và cửa khẩu phụ Tân Thanh.
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu (XNK) hàng hóa; các lái xe vận chuyển hàng hóa thông qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, cửa khẩu phụ Tân Thanh.
2. Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bến bãi tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, cửa khẩu phụ Tân Thanh.
3. Các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước đối với cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, cửa khẩu phụ Tân Thanh.
Điều 3. Cổng thông tin, App Nền tảng cửa khẩu số
1. Cổng thông tin Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn có địa chỉ https://cuakhauso.langson.gov.vn
2. App Nền tảng cửa khẩu số được đăng tải trên CHPlay và AppStore.
QUY TRÌNH SỬ DỤNG NỀN TẢNG CỬA KHẨU SỐ TỈNH LẠNG SƠN
Điều 4. Lưu đồ sử dụng Nền tảng cửa khẩu số
(Phụ lục 1 kèm theo)
Điều 5. Diễn giải lưu đồ sử dụng Nền tảng cửa khẩu số
1. Bước 1. Khai báo thông tin (mở tờ khai)
Tổ chức, cá nhân trước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa XNK qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh phải thực hiện khai báo thông tin (mở tờ khai) trên Nền tảng cửa khẩu số; các thông tin bao gồm: thông tin về hàng hóa XNK, thông tin về lái xe và thông tin về kiểm dịch y tế.
2. Bước 2. Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu
a) Lái xe vận chuyển hàng hóa XNK qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh bắt buộc phải mở định vị GPS và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số (được cài đặt trên điện thoại thông minh) trong suốt quá trình vận chuyển.
b) Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, tổ chức, cá nhân XNK hàng hóa và lái xe có thể tra cứu tình hình bến bãi, lưu lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK qua hai cửa khẩu nêu trên. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân XNK và lái xe trong nước có thể nhận được các lệnh điều phối giao thông của Cảnh sát giao thông tỉnh Lạng Sơn thông qua Nền tảng cửa khẩu số.
3. Bước 3. Điều khiển luồng phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK
Dựa trên việc thu thập tọa độ tự động của các lái xe trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa, hệ thống Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn sẽ tự động tính toán và đưa ra các khuyến cáo về lưu lượng của luồng phương tiện vận chuyển hàng hóa. Dựa trên các khuyến cáo này, lực lượng Cảnh sát giao thông sẽ thực hiện điều tiết, phân luồng phương tiện trực tiếp tại hiện trường hoặc gián tiếp thông qua Nền tảng cửa khẩu số khi có nguy cơ xảy ra ùn tắc giao thông.
4. Bước 4. Kiểm tra y tế
Khi lái xe điều khiển phương tiện chở hàng hóa XNK vào, ra khu vực cửa khẩu, bộ phận kiểm tra y tế sử dụng Nền tảng cửa khẩu số quét biển số xe để truy vấn tờ khai y tế. Sau đó thực hiện các quy trình kiểm tra y tế. Kết thúc quá trình kiểm tra, bộ phận kiểm tra y tế xác nhận vào phiếu trên Nền tảng cửa khẩu số.
5. Bước 5. Kiểm tra phương tiện chở hàng hóa XNK vào ra khu vực cửa khẩu
a) Khi phương tiện chở hàng hóa XNK tới barie số 1, barie số 2, các camera sẽ thực hiện nhận dạng biển số xe và truy vấn các thông tin về lái xe, giấy tờ xe chở hàng hóa XNK. Đồng thời, hệ thống Scan Container (nếu có) sẽ thực hiện soi quét hàng hóa và hiển thị thông tin để hỗ trợ Bộ đội Biên phòng trong quá trình kiểm tra, đối chiếu thông tin. Cụ thể như sau:
Phương tiện chở hàng hóa XNK đi vào khu vực cửa khẩu (barie số 1, barie số 2): Bộ đội Biên phòng dựa trên các thông tin mà Nền tảng cửa khẩu số truy vấn, hiển thị sẽ thực hiện kiểm tra, đối soát với thực tế. Nếu thông tin sai lệch, Bộ đội Biên phòng trả lại phiếu trên ứng dụng để tổ chức, cá nhân XNK thực hiện khai lại. Nếu thông tin đúng với thực tế, Bộ đội Biên phòng xác nhận thông tin trên ứng dụng và cho phép phương tiện vào bãi xe.
Phương tiện chở hàng hóa XNK đi ra khu vực cửa khẩu (barie số 1, barie số 2): Bộ đội Biên phòng kiểm tra thấy đã có đầy đủ thông tin xác nhận nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu thì cho phép phương tiện đi ra. Nếu phát hiện chưa nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu thì phối hợp Trung tâm Quản lý cửa khẩu, Bộ phận Thuế xử lý theo quy định.
b) Khi phương tiện chở hàng hóa XNK thực hiện vào ra các bến bãi, các camera sẽ tự động nhận diện biển số xe và cập nhật lên hệ thống. Căn cứ vào các thông tin này, cùng với thông tin dung lượng bến bãi, hệ thống sẽ tự động tính toán dung lượng còn trống tại các bến bãi để cung cấp cho các đối tượng cần truy vấn.
6. Bước 6. Kiểm dịch y tế, động vật, thực vật
Bộ phận kiểm dịch y tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật thực hiện kiểm dịch theo nghiệp vụ chuyên ngành và xác nhận thông tin đã kiểm dịch vào phiếu trên Nền tảng cửa khẩu số.
7. Bước 7. Sang tải hàng hóa và kiểm hóa
a) Tổ chức, cá nhân XNK hàng hóa thực hiện đăng ký sang tải hàng hóa trên Nền tảng cửa khẩu số, cơ quan Hải quan phê duyệt và thực hiện giám sát Hải quan theo quy định. Doanh nghiệp kinh doanh bến bãi thực hiện sang tải hàng hóa theo đúng thông tin đã được cơ quan Hải quan phê duyệt.
b) Nền tảng cửa khẩu số sẽ hiển thị danh sách các phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK đã đủ thông tin để thực hiện kiểm hóa. Bộ phận Hải quan thực hiện kiểm hóa theo nghiệp vụ chuyên ngành. Trong quá trình thực hiện, hệ thống Scan Container sẽ được sử dụng để hỗ trợ cho quá trình kiểm hóa. Nếu các thông tin trên tờ khai khớp với các hồ sơ Hải quan thì cơ quan Hải quan thực hiện xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số. Nếu không đúng thì phản hồi trên ứng dụng để tổ chức, cá nhân XNK hàng hóa thực hiện khai lại.
8. Bước 8. Thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
a) Đối với trường hợp nộp phí trực tiếp: Nền tảng cửa khẩu số sẽ liệt kê danh sách các tờ khai đã hoàn thành các thủ tục để sẵn sàng nộp phí. Các tờ khai này được tự động phân luồng chuyển đến đúng Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế. Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế sẽ thực hiện thu tiền và xác nhận đã thu tiền trên Nền tảng cửa khẩu số.
b) Đối với trường hợp nộp phí trực tuyến: tổ chức, cá nhân XNK hàng hóa hoặc người được ủy quyền thực hiện nộp phí trực tuyến thông qua nền tảng thanh toán trực tuyến vào tài khoản ngân hàng của Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế. Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế sẽ kiểm tra tài khoản và xác nhận đã thu tiền trên Nền tảng cửa khẩu số.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vấn đề về công nghệ, kỹ thuật, quản lý, vận hành, duy trì 24/7 của toàn bộ Nền tảng cửa khẩu số. Chỉ đạo các đơn vị liên quan, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, liên tục và an toàn thông tin.
2. Chịu trách nhiệm thông báo cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tạm thời chuyển từ quy trình thực hiện trực tuyến sang trực tiếp khi Nền tảng cửa khẩu số xảy ra sự cố ngừng hoạt động.
3. Chịu trách nhiệm cấp tài khoản truy cập Nền tảng cửa khẩu số của các cơ quan quản lý nhà nước.
4. Được phép khai thác toàn bộ các dữ liệu có trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ công tác chuyên ngành và cung cấp các dịch vụ nâng cao trên Nền tảng cửa khẩu số.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá Nền tảng cửa khẩu số đến người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội, phát huy tối đa lợi thế cạnh tranh mà Nền tảng cửa khẩu số đem lại.
Điều 7. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin thu phí sang tải đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong thực hiện toàn bộ quy trình.
3. Được phép khai thác toàn bộ các số liệu có trên Nền tảng Cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
4. Chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng và các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân XNK hàng hóa và doanh nghiệp kinh doanh bến bãi cài đặt, khai báo, sử dụng Nền tảng cửa khẩu số.
5. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Viễn thông Lạng Sơn và các cơ quan, đơn vị liên quan vận hành và duy trì hoạt động, tích hợp thanh toán trực tuyến vào Nền tảng cửa khẩu số.
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin hàng hóa XNK đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số; có trách nhiệm phê duyệt các phiếu xin sang tải trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Chịu trách nhiệm về các thông báo đã đăng tải trên Nền tảng cửa khẩu số.
3. Được phép khai thác các số liệu về tình hình XNK hàng hóa phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
4. Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn và các cơ quan, đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân XNK hàng hóa, các doanh nghiệp kinh doanh bến bãi sử dụng Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 9. Bộ Chỉ huy Bội đội Biên phòng
1. Chịu trách nhiệm với các thông tin về lái xe, giấy tờ xe chở hàng hóa XNK đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số. Có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết các vướng mắc phát sinh khi cho phép các phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, ra vào khu vực cửa khẩu.
2. Có trách nhiệm quản lý và khai thác hệ thống Camera AI được lắp đặt tại các Barie kiểm soát.
3. Được phép khai thác các số liệu liên quan đến hoạt động XNK hàng hóa phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
4. Chỉ đạo Đồn Biên phòng cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và Đồn Biên phòng Tân Thanh tổ chức tiếp nhận hệ thống Camera được lắp đặt tại các Barie kiểm soát để quản lý và khai thác, sử dụng đúng mục đích.
5. Lắp đặt hệ thống Scan Container và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Viễn thông Lạng Sơn để kết nối hệ thống này vào hệ thống Nền tảng cửa khẩu số của tỉnh.
6. Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn và các cơ quan, đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân XNK hàng hóa, các doanh nghiệp kinh doanh bến bãi sử dụng Nền tảng cửa khẩu số.
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin XNK hàng hóa, xúc tiến thương mại đã đăng tải trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các cơ chế, chính sách trong lĩnh vực XNK hàng hóa, xúc tiến thương mại thông qua Nền tảng cửa khẩu số.
3. Được phép khai thác toàn bộ các số liệu có trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
4. Biên tập các nội dung về xúc tiến thương mại, hoạt động XNK hàng hóa để đăng tải trên Nền tảng cửa khẩu số.
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin kiểm dịch y tế đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai thác các số liệu về kiểm dịch y tế có trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
3. Chỉ đạo Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế tham gia tác nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 12. Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực vận tải quốc tế theo quy định.
2. Được phép khai thác các số liệu về phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK ra vào cửa khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin thu phí ra vào cửa khẩu đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai thác các số liệu về phương tiện xuất nhập cảnh, hàng hóa XNK và phí ra vào cửa khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Viễn thông Lạng Sơn tích hợp thanh toán trực tuyến vào Nền tảng cửa khẩu số.
1. Chịu trách nhiệm giám sát lưu lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK và thực hiện phân luồng, điều tiết phương tiện khi có nguy cơ xảy ra ùn tắc giao thông trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai thác các số liệu về lưu lượng, phương tiện xuất nhập cảnh, hàng hóa XNK trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành và các số liệu khác khi có yêu cầu.
3. Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông tham gia tác nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 15. Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lạng Sơn
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin kiểm dịch động vật đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai thác các số liệu về kiểm dịch động vật trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
3. Căn cứ theo trách nhiệm, quyền hạn quy định, tham gia tác nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 16. Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng 7
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin kiểm dịch thực vật đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai thác các số liệu về kiểm dịch thực vật trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
3. Căn cứ theo trách nhiệm, quyền hạn quy định, tham gia tác nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 17. UBND các huyện: Cao Lộc và Văn Lãng
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin kiểm tra y tế đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai thác các số liệu về phương tiện xuất nhập cảnh, hàng hóa XNK tại các cửa khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
1. Chịu trách nhiệm thực hiện sang tải theo đúng phiếu xin sang tải mà Hải quan đã phê duyệt.
2. Kết nối các camera nhận dạng biển số tại các cổng vào, ra bến bãi của doanh nghiệp; tự động cập nhập thông tin về dung lượng bến bãi vào hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
3. Được phép khai thác các số liệu về lưu lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK sắp tới bến bãi.
4. Được phép đề xuất tích hợp các dịch vụ số của doanh nghiệp vào Nền tảng cửa khẩu số.
5. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Viễn thông Lạng Sơn tích hợp hệ thống camera nhận dạng biển số của doanh nghiệp, thông tin về dung lượng bến bãi vào Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 19. Các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa
1. Yêu cầu bắt buộc phải mở tờ khai trên Nền tảng cửa khẩu số; chịu trách nhiệm đối với các dữ liệu được khai báo.
2. Được phép khai thác các thông tin về XNK hàng hóa, xúc tiến thương mại, các thông tin về phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK; được nhận các thông tin chỉ dẫn của Cảnh sát giao thông về phân luồng, điều hướng phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK; được nhận các thông tin về dung lượng bến bãi.
3. Được phép ủy quyền (chuyển các quyền hạn của mình trên Nền tảng cửa khẩu số) cho lái xe.
Điều 20. Các lái xe điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK
1. Yêu cầu bắt buộc phải mở định vị (GPS) và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số trên điện thoại thông minh trong suốt quá trình điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK hướng tới cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh.
2. Được nhận các thông tin chỉ dẫn của Cảnh sát giao thông về phân luồng, điều hướng phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK; được nhận các thông tin về dung lượng bến bãi.
3. Được thực hiện thêm các quyền được ủy quyền.
Điều 21. Quy định về việc sử dụng Nền tảng cửa khẩu số trong trường hợp phát sinh sự cố khách quan
1. Trường hợp Nền tảng cửa khẩu số xảy ra sự cố khách quan ngừng hoạt động, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tạm thời chuyển từ quy trình thực hiện trực tuyến sang trực tiếp (khai báo và xác nhận theo mẫu giấy tại phụ lục 2 kèm theo).
2. Khi Nền tảng cửa khẩu số hoạt động trở lại bình thường, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cập nhật Tờ khai từ mẫu giấy vào Nền tảng cửa khẩu số.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
BIỂU MẪU PHIẾU THỰC HIỆN TRỰC TIẾP
UBND TỈNH LẠNG SƠN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI BÁO THÔNG TIN
ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………….. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………… Số tờ khai Hải Quan:…………………………………………….. Ngày……. .tháng…….năm 20…… Cửa khẩu xuất/nhập: ……………………………………………………………………………………… | |||
Loại hình | 1. Hàng hóa xuất nhập khẩu thông thường 2. Chở quặng xuất khẩu 3. Hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ nước thứ 3 | 4. Tạm nhập tái xuất: 4.1 Hoa quả, nông sản 4.2 Các mặt hàng còn lại | 5. Sang tải 6. Hàng hóa khác |
II. BẢNG KÊ HÀNG HÓA
Số lượng: ……………….. Tổng trọng lượng: ……………..…… Đơn vị tính: …………….
Danh sách hàng hóa:
STT | Tên hàng | Xuất xứ hàng hóa | Số lượng | Đơn vị | Giá trị hàng hóa |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
III. BẢNG KÊ PHƯƠNG TIỆN
Loại phương tiện | Biển kiểm soát | Số container | Số Seal | Tên lái xe | SĐT lái xe | Xuất xứ phương tiện |
Dưới 2 tấn, xe ba bánh chở hàng xuất khẩu là rau, củ tươi |
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 tấn, xe ba bánh chở hàng hóa khác |
|
|
|
|
|
|
Từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
|
|
|
|
|
|
Từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
|
|
|
|
|
|
Từ 10 tấn đến 18 tấn và Container 20 feet |
|
|
|
|
|
|
Từ 18 tấn trở lên và Container 40 feet trở lên |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ BIÊN PHÒNG Ngày … tháng … năm 20… (Ký, ghi rõ họ tên) | XÁC NHẬN CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN Ngày … tháng … năm 20… (Ký, ghi rõ họ tên) | |
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ THU PHÍ | NGƯỜI KHAI THÔNG TIN Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai tại mục I, II, III của tờ khai này Ngày … tháng … năm 20… (Ký, ghi rõ họ tên) | |
CƠ QUAN THUẾ Ngày … tháng … năm 20… (Ký, đóng dấu kiểm soát) | TRUNG TÂM QLCK Ngày .. tháng .. năm 20… (Ký, đóng dấu kiểm soát) | |
- 1Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng Vạn Gia do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về Quy trình thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 4Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2022 quy định về quy trình sử dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng Vạn Gia do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về Quy trình thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quy trình sử dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1941/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra