Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 194/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 13 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20/11/2014;

Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 15/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 07/TTr-STP ngày 25/02/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Thực hiện Luật Hộ tịch được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 8 ngày 20/11/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016 và Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 15/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai đầy đủ và chính xác nội dung Luật Hộ tịch đến các cơ quan, tổ chức và toàn thể cán bộ, nhân dân trong tỉnh; xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành đảm bảo tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.

- Xác định rõ trách nhiệm và xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị có liên quan trong triển khai, tổ chức thực hiện Luật Hộ tịch, đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước trong lĩnh vực này.

2. Yêu cầu

- Việc xác định nội dung triển khai phải gắn với trách nhiệm theo chức năng, nhiệm vụ và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các cấp đảm bảo chất lượng, tiến độ hoàn thành công việc.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Ủy ban nhân dân các cấp, giữa cơ quan Tư pháp, cơ quan Công an và các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện; nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần tận tụy phục vụ nhân dân của đội ngũ công chức làm công tác tư pháp, hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung triển khai thực hiện bám sát nội dung của Quyết định số 59/QĐ-TTg và căn cứ tình hình thực tiễn ở tỉnh để có lộ trình phù hợp, đảm bảo việc triển khai thực hiện Luật Hộ tịch từ giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn chuyển tiếp đến sau ngày 31/12/2019 thực hiện thống nhất, đầy đủ các quy định của Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN THỰC HIỆN

1. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thủ tục hành chính liên quan đến Luật Hộ tịch

a) Nội dung:

- Thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến Luật Hộ tịch để đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới.

- Thực hiện rà soát các thủ tục hành chính liên quan đến Luật Hộ tịch để quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ theo quy định của Luật Hộ tịch.

b) Cơ quan thực hiện:

Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện rà soát theo chức năng, nhiệm vụ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian thực hiện:

- Rà soát văn bản quy phạm pháp luật hiện hành: Xong trước tháng 6 năm 2015. Thực hiện rà soát, cập nhật trong những năm tiếp theo.

- Rà soát các thủ tục hành chính: Thực hiện xong trước tháng 01 năm 2016. Thực hiện rà soát, cập nhật trong những năm tiếp theo khi có văn bản quy phạm pháp luật được ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch hoặc có liên quan.

2. Tổ chức quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành

a) Nội dung:

- Tổ chức quán triệt thực hiện Luật Hộ tịch cho cán bộ, công chức làm công tác tư pháp, hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Luật Hộ tịch, văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản pháp luật có liên quan trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh hoặc bằng hình thức phù hợp đến toàn thể cán bộ, nhân dân trong tỉnh.

b) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân cấp huyện.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Ninh, Sở Thông tin truyền thông và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện:

- Tham gia Hội nghị do Bộ Tư pháp tổ chức: Quý II năm 2015.

- Tổ chức quán triệt Luật Hộ tịch ở tỉnh: Quý III năm 2015.

- Hoạt động tuyên truyền Luật Hộ tịch: Năm 2015 và các năm tiếp theo.

3. Triển khai, tổ chức thực hiện các quy định pháp luật trong lĩnh vực hộ tịch

a) Nội dung thực hiện:

Tổ chức triển khai thực hiện Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành do cơ quan Trung ương ban hành như: Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Nghị định quy định thủ tục cấp Số định danh cá nhân cho trẻ em khi đăng ký khai sinh, việc kết nối, trao đổi thông tin giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Nghị định về quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, thủ tục đăng ký hộ tịch trực tuyến và các Thông tư, Thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch…

b) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành và có hiệu lực thi hành (theo thời gian dự kiến tại Quyết định 59/QĐ-TTg và những năm tiếp theo).

4. Triển khai thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử

a) Nội dung thực hiện: Thực hiện rà soát hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác đăng ký, quản lý hộ tịch các cấp trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện trang bị đầy đủ máy tính, máy in, mạng internet… đảm bảo việc thực hiện và kết nối với phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch toàn quốc, cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

b) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 30/6/2019.

5. Rà soát, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hộ tịch, kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh

5.1. Rà soát đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch

a) Nội dung thực hiện: Thực hiện rà soát thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác hộ tịch cấp huyện, cấp xã đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức. Xây dựng, đề xuất với Bộ Tư pháp và tổ chức thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh đáp ứng các tiêu chuẩn quy định, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong Luật Hộ tịch.

b) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc rà soát đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn (cả cấp huyện và cấp xã), báo cáo kết quả rà soát và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, bảo đảm đủ công chức Phòng Tư pháp làm công tác hộ tịch khi chuyển giao thẩm quyền theo quy định của Luật Hộ tịch. Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi về Sở Tư pháp trước ngày 31/7/2015.

- Sở Tư pháp tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Báo cáo kết quả rà soát đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh và đề xuất lộ trình đào tạo, bồi dưỡng gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 31/8/2015.

5.2. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hộ tịch cho đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch

a) Nội dung thực hiện: Thực hiện bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

b) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Quý III năm 2015.

5.3. Kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch đảm bảo đủ tiêu chuẩn được quy định trong Luật Hộ tịch

a) Nội dung thực hiện: Thực hiện tuyển dụng, bố trí người làm công tác hộ tịch đảm bảo đúng tiêu chuẩn của công chức làm công tác hộ tịch theo quy định tại Luật Hộ tịch.

 b) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính và cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện:

- Từ ngày 01/01/2016 chỉ tuyển dụng, bố trí mới những người đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Hộ tịch làm công tác hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Trước ngày 31/12/2019, bảo đảm 100% công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của Luật Hộ tịch.

6. Công tác Báo cáo về tình hình tổ chức, triển khai thực hiện; sơ kết, tổng kết Luật Hộ tịch.

a) Nội dung: Định kỳ hoặc đột xuất các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả về tình hình tổ chức, triển khai thực hiện Luật Hộ tịch; thực hiện sơ kết, tổng kết Luật Hộ tịch nhằm kịp thời rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị phương án giải quyết.

b) Cơ quan thực hiện:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc sơ kết, tổng kết trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).

- Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo của các đơn vị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp theo yêu cầu.

c) Thời gian thực hiện:

- Báo cáo định kỳ: Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 15/7, báo cáo năm gửi trước ngày 15/01 hàng năm.

- Báo cáo sơ kết, tổng kết: Thực hiện theo Kế hoạch, yêu cầu của Bộ Tư pháp và tình hình thực tiễn của địa phương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

Căn cứ nội dung của Kế hoạch này và tình hình thực tiễn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai Luật Hộ tịch trong phạm vi quản lý. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để hướng dẫn giải quyết.

2. Sở Tài chính, Sở Nội vụ có trách nhiệm bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển khai thực hiện Luật Hộ tịch đạt hiệu quả cao.

3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật Hộ tịch, gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định. Đối với các hoạt động trong Kế hoạch được triển khai trong năm 2015, các cơ quan được phân công thực hiện có trách nhiệm dự toán bổ sung và sắp xếp, bố trí trong nguồn ngân sách năm 2015 để tổ chức thực hiện.

4. Giao Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện của các ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 194/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/03/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/03/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản