Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1936/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 16 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG TỪ NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) GIAI ĐOẠN 2012 - 2016, TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ban hành kèm theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ);
Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 106/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn vốn vay ưu đãi khác của các nhà tài trợ thời kỳ 2011 - 2015”;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 113/BC-SKH-KTĐN ngày 30 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục các dự án ưu tiên vận động từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) giai đoạn 2012 - 2016, tỉnh Quảng Trị (như biểu đính kèm).
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì hướng dẫn các Sở, Ban ngành và địa phương liên quan tổ chức lập dự án để thu hút, vận động dự án tài trợ từ nguồn vốn ODA theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Giao thông vận tải, Ngoại vụ, Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Ban ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2012 – 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1936/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Tên chương trình, dự án | Địa điểm | Nhà tài trợ (dự kiến) | Giai đoạn | Thời gian bắt đầu - kết thúc | Tổng vốn đầu tư (Triệu USD) | Mục tiêu dự án | Các hạng mục đầu tư dự án | Cơ quan xây dựng đề cương | Ghi chú |
|
| |||||||||||
I | NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN KẾT HỢP VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Giảm nghèo và phát triển nông thôn bền vững tỉnh Quảng Trị | Các huyện: Hải Lăng, Triệu Phong, Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Hướng Hóa, Đakrông | IFAD/EU, EC | Trung hạn | 2012-2016 | 25.00 | Hỗ trợ giảm nghèo và phát triển nông thôn bền vững cho các xã nghèo gắn với nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới | Đào tạo nghề; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo các tiêu chí về nông thôn mới | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đã có đề cương |
|
2 | Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng và đời sống các xã nghèo tỉnh Quảng Trị | Các huyện: Hướng Hóa, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông | Cô oét | Trung hạn | 2012-2016 | 11.00 | Cải thiện cơ sở hạ tầng và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần các xã nghèo thông qua cải thiện tiếp cận thị trường, hỗ trợ mô hình sinh kế bền vững. | Xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn, hệ thống trường học, trạm y tế… cải thiện điều kiện sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đã có đề cương |
|
3 | Phát triển và xây dựng thương hiệu cà phê Khe Sanh Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị | Hướng Hóa | Pháp | Trung hạn | 2013-2016 | 2.50 | Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường quốc tế và giá trị sản phẩm địa phương | Xây dựng thương hiệu cà phê Khe Sanh, đầu tư chăm sóc cây cà phê, xây dựng nhà máy chế biến cà phê | UBND huyện Hướng Hóa | Đã có đề cương |
|
4 | Quản lý bền vững rừng đầu nguồn sông Thạch Hãn nhằm đảm bảo nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất các huyện Triệu Phong, Hải Lăng, thị xã Quảng Trị trong điều kiện biến đổi khí hậu | Các huyện: Đakrông, Triệu Phong, Hải Lăng, thị xã Quảng Trị | Đức | Ngắn hạn | 2012-2015 | 13.35 | Bảo vệ rừng đầu nguồn song song với bảo vệ nguồn nước đảm bảo cấp nước một cách bền vững cho các xã thuộc hạ lưu sông Thạch Hãn | Trồng mới 1000 ha rừng đầu nguồn, bảo vệ 2000 ha rừng đầu nguồn Cải tạo hồ Đập Trấm với chiều dài 6 km. Cải tạo 15 km đường vành đai chống cháy rừng, nâng cấp 15 km đường lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chưa có đề cương |
|
5 | Hệ thống thủy lợi tiêu ứng Trung, Sơn, Tài, Trạch | Tại vùng trũng 04 xã Trung - Sơn - Tài - Trạch thuộc huyện | WB/ADB | Trung hạn | 2013-2015 | 12.55 | Nhằm đảm bảo cho nhân dân có điều kiện sản xuất thuận lợi, khắc phục ngập úng; phát triển nông nghiệp toàn diện, giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện môi trường sinh thái | 1. Kênh chính Bắc dài 6384,54 m: sửa chữa, xây dựng 31 công trình (08 cũ; 23 mới) 2. Kênh T10-B dài 1591,53 m: xây mới 18 cống; 01 cầu H5 và sửa chữa 01 cầu máng. 3. Kênh T1-B dài 1836,3 m: 4. Kênh chính Nam dài 4484,45 m: sửa chữa, xây dựng 43 công trình (19 cũ; 24 mới) | UBND huyện Triệu Phong | Đã có đề cương |
|
6 | Dự án phát triển nông thôn các tỉnh miền Trung | Toàn tỉnh | ADB | Trung hạn | 2012-2016 | 17.90 | Phục vụ quản lý vận hành hệ thống hồ đầu mối, chống xói lở. Bảo vệ nhà cửa, tính mạng của nhân dân, phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong vùng dự án | Nâng cấp hệ thống kênh mương, đường quản lý hồ chứa Bảo Đài; kè chống xói lở khẩn cấp sông Bến Hải; xây dựng hệ thống thủy lợi Đông Tây sông Cánh Hòm; nâng cấp đường giao thông nông thôn TL580 - Đại Hòa, Bến Ang - Phúc Lộc, Đại Hòa - Quảng Điền, Cồn - Quảng Điền; nâng cấp đường giao thông nông thôn Tân Lịch - Hà Thanh - Trúc Lâm - Trúc Kinh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đã có đề cương |
|
7 | Nâng cấp tuyến đường giao thông liên xã Cam Chính - Cam Nghĩa - Cam Thành, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị | Huyện Cam Lộ | JICA/WB | Ngắn hạn | 2012-2015 | 20.00 | Nâng cấp tuyến đường liên xã nhằm đảm bảo giao thông và phục vụ phát triển kinh tế xã hội của nhân dân trong huyện | Đầu tư xây dựng 40,5 km với mặt cắt ngang 7,5 m. | UBND huyện Cam Lộ | Đã có đề cương |
|
II | PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Nâng cấp các tuyến đường tỉnh: 580, 581, 582, 584, 576, 572, 578, 587, 575b, 573 | Các huyện: Triệu Phong, Hải Lăng, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông | Nhật Bản | Trung hạn | 2012-2016 | 82.13 | Nâng cấp các tuyến tỉnh lộ nhằm đảm bảo giao thông đi lại, thông suốt cho các xã vùng ngập lụt và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Xây dựng các tuyến giao thông tỉnh lộ với tổng chiều dài là 147 km đường cấp IV đối với đồng bằng mặt đường cao A1, nền rộng 9 m, mặt đường 7 m; đối với đường miền núi, nền đường rộng 7,5 m, mặt đường rộng 5,5 m | Sở Giao thông vận tải | Đã có đề cương |
|
9 | Đường nối cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A | Đông Hà | Nhật Bản | Ngắn hạn | 2012-2015 | 2.89 | Giải quyết giao thông đi lại thuận lợi, rút ngắn khoảng cách từ các xã khu vực phía Đông Triệu Phong đến trung tâm thành phố Đông Hà | Đầu tư xây dựng 2,08 km đường nối cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A đường cấp IV - đồng bằng, mặt đường cấp cao A1, nền rộng 9 m, mặt đường 8 m | Sở Giao thông vận tải | Đã có đề cương |
|
10 | Đường xử lý khẩn cấp lũ lụt kết hợp cải tạo môi trường phường Đông Lượng - xã Triệu Giang - thị trấn Ái Tử - xã Triệu Thượng, tỉnh Quảng Trị | Đông Hà, Triệu Phong, thị xã Quảng Trị | Nhật Bản | Ngắn hạn | 2012-2015 | 75.00 | Phát triển hệ thống giao thông kết nối hai trung tâm kinh tế chính trị văn hóa của tỉnh Quảng Trị là thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị qua huyện Triệu Phong; mở rộng không gian đô thị của cả vùng, tạo sự phát triển về mọi mặt của người dân trong khu vực nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung | Xây dựng các tuyến đường: Bảo Đại, đường Hùng Vương nối dài đoạn từ Nam cầu Vĩnh Phước đến bờ sông Thạch Hãn, thị xã Quảng Trị, Cầu Thành Cổ và đường hai đầu cầu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đã có đề cương |
|
11 | Xây dựng các cầu: Châu Thị, Thành Cổ, Hội Yên 1 và Hội Yên 2, An Mô | Vĩnh Linh, Triệu Phong, thị xã Quảng Trị, Hải Lăng | ADB | Trung hạn | 2013-2016 | 42.01 | Đảm bảo giao thông đi lại đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa của nhân dân; Khai thác tiềm năng phát triển kinh tế xã hội bền vững cho các xã phía Tây huyện Vĩnh Linh, phía Đông của huyện Hải Lăng, Triệu Phong | Đầu tư xây dựng mới cầu Châu Thị dài 157,5 m, cầu Thành Cổ dài 419,2 m, cầu Hội Yên 1 dài 73 m, cầu Hội Yên 2 dài 73 m, cầu An Mô dài 257 m | Sở Giao thông vận tải | Đã có đề cương |
|
12 | Dự án Mua sắm trang thiết bị y tế cho bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Linh | Huyện Vĩnh Linh | Hàn Quốc | Ngắn hạn | 2013-2015 | 2.00 | Xây dựng cơ sở vật chất và đầu tư trang thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, nâng cao chất lượng dân số và nguồn lực đáp ứng yêu cầu phát triển của huyện và các địa phương lân cận | Mua sắm các thiết bị chẩn đoán hình ảnh, phân tích xét nghiệm, phục hồi chức năng. Thiết bị chuyên khoa: Mắt, RHM, TMH, thiết bị phòng mổ, sản phụ khoa… | Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Linh | Đã có đề cương |
|
13 | Dự án Mua sắm trang thiết bị y tế cho Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải | Thị xã Quảng Trị | Hàn Quốc | Ngắn hạn | 2012-2014 | 3.70 | Nâng cao năng lực khám chữa bệnh, đảm bảo 100% bệnh nhân được cấp cứu, khám chữa bệnh kịp thời, giảm tải cho các bệnh viện tuyến tỉnh | Mua sắm các thiết bị chẩn đoán hình ảnh, phân tích xét nghiệm, phục hồi chức năng. Thiết bị chuyên khoa: Mắt, RHM, TMH, thiết bị phòng mổ, sản phụ khoa… | Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải | Đã có đề cương |
|
14 | Dự án Xây dựng Bệnh viện quốc tế trên tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây | Khe Sanh, Hướng Hóa | Vương quốc Bỉ/KOICA | Ngắn hạn | 2012-2015 | 15.00 | Nâng cao năng lực khám chữa bệnh cho khu vực phía Tây của tỉnh Quảng Trị và một số tỉnh trên tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây | Xây dựng bệnh viện quốc tế có quy mô 150 - 300 giường bệnh với đầy đủ trang thiết bị đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân | UBND huyện Hướng Hóa | Đã có đề cương |
|
15 | Phát triển giáo dục tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Quảng Trị | Toàn tỉnh | ADB | Trung hạn | 2012-2015 | 24.00 | Xây dựng 100 trường tiểu học tổ chức dạy và học cả ngày vào năm 2016 đạt tiêu chuẩn quốc gia mức 2. Xây dựng 80 trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia | Xây lắp và mua sắm trang thiết bị 100 phòng đa năng cho các trường tiểu học; xây lắp và mua sắm trang thiết bị Nhà đa năng, xây dựng nhà học bộ môn Sinh, Lý, Hóa, Công nghệ, tin và thư viện cho các trường trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đã có đề cương |
|
III | PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Dự án Tăng cường năng lực lập, theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị | Toàn tỉnh | Vương quốc Bỉ | Trung hạn | 2012-2015 | 5.00 | Nâng cao năng lực lập kế hoạch, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị | Dự án thực hiện các hoạt động tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ các cấp… | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đã có đề cương |
|
IV | MÔI TRƯỜNG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Xây dựng và cải thiện nguồn nước cấp sinh hoạt cho 12 xã vùng trũng huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị nhằm khắc phục hậu quả sau lũ lụt | 12 xã thuộc huyện Hải Lăng | Italia | Trung hạn | 2012-2016 | 10.51 | Cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất cho các xã đang khan hiếm nước sạch nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả sau lũ. | Cải tạo và nâng cấp 19 công trình cấp nước tập trung hiện có; xây mới (Trạm bơm, nhà máy xử lý, hệ thống đường ống): 05 công trình quy mô tập trung, 30 công trình liên thôn | Trung tâm Quan trắc môi trường | Đã có đề cương |
|
18 | Xây dựng hệ thống cấp nước thị tứ Mỹ Chánh, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị | Huyện Hải Lăng | Italia | Ngắn hạn | 2012-2015 | 2.00 | Đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho 1.556 hộ dân góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống | Xây dựng Nhà máy xử lý nước công suất 2.000 m3/ngày.đêm. Xây dựng mạng tuyến ống: Tuyến ống truyền dẫn bằng gang dẻo và uPVC D100-200 dài 10.000 m; Ống phân phối bằng ống HDPE và uPVC D<=90 dài 18000 m | Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị | Đã có đề cương |
|
19 | Xây dựng hệ thống cấp nước Vĩnh Long - Vĩnh Hà, thị trấn Cửa Tùng huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị | Huyện Vĩnh Linh | Italia | Trung hạn | 2012-2015 | 4.90 | Đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện điều kiện sinh hoạt, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. | Nâng cấp công suất Nhà máy nước thị trấn Bến Quan hiện có từ 2.000 m3/ngày.đêm lên 4.000 m3/ngày.đêm. Đầu tư xây dựng Nhà máy cấp nước Cửa Tùng giai đoạn I công suất 2.000 m3/ngày.đêm vào năm 2015 và đạt công suất 6.000 m3/ngày.đêm vào năm 2020 | Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị | Đã có đề cương |
|
20 | Xây dựng hệ thống thoát nước cho các đô thị trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông Tây | Đông Hà, Lao Bảo | Vương quốc Bỉ/KOICA | Ngắn hạn | 2013-2015 | 30.00 | Xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và nhà máy xử lý. Tăng cường thể chế, phát triển bền vững môi trường | Thoát nước và chống ngập lụt. Thu gom nước thải. Xây dựng trạm xử lý nước thải | UBND thành phố Đông Hà | Đã có đề cương |
|
21 | Dự án thí điểm bố trí dân cư tại chỗ cho vùng thường xuyên bị ngập lụt huyện Hải Lăng, Triệu Phong tỉnh Quảng Trị | Hải Lăng, Triệu Phong | WB/OFID | Ngắn hạn | 2012-2015 | 23.05 | Bố trí dân cư tại chỗ cho hơn 5.511 hộ vùng ngập lụt cho 7 xã thuộc huyện Hải Lăng, cho hơn 4.668 hộ vùng ngập lụt cho 4 xã thuộc huyện Triệu Phong góp phần giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây ra, ổn định cuộc sống và phát triển bền vững | Đầu tư xây dựng 77,5 km đường giao thông. Xây dựng 41 nhà tránh lũ kết hợp sinh hoạt cộng đồng. Kiên cố hóa 34,864 km kênh mương thủy lợi… cho huyện Hải Lăng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đã có đề cương |
|
22 | Đường ứng cứu bão lụt ổn định dân cư và phát triển kinh tế các xã | Huyện Gio Linh, Hải Lăng | Nhật Bản | Trung hạn | 2013-2016 | 27.00 | Đảm bảo giao thông đi lại, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản vào mùa mưa lũ, góp phần nâng cao cơ sở hạ tầng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội | Xây dựng hệ thống đường giao thông khẩn cấp tránh lũ với chiều dài 25 km (Gio Linh); 21,5 km (Hải Lăng) | UBND huyện Gio Linh, Hải Lăng | Chưa có đề cương |
|
23 | Dự án bảo đảm an toàn đầu mối hồ chứa và phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai | Toàn tỉnh | WB | Trung hạn | 2012-2015 | 74.00 | Kiên cố hóa hệ thống hồ đầu mối, hạn chế nguy cơ vỡ hồ đập, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản góp phần tăng cường khả năng tưới tiêu, bảo đảm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và người dân | Sửa chữa, nâng cấp hồ 07 hồ chứa nước phục vụ cho sản xuất và cải thiện môi trường sinh thái | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đã có đề cương |
|
24 | Hệ thống kè chống xói lở khẩn cấp đê tả, hữu sông Bến Hải | Xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh và xã Trung Sơn, Trung Hải huyện Gio Linh | WB | Trung hạn | 2012-2015 | 9 | Phòng chống và giảm thiểu tác động của thiên tai đến cuộc sống, tài sản, cơ sở hạ tầng, sinh kế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cũng như phát triển bền vững góp phần bảo vệ môi trường | Xây dựng hệ thống kè chống xói lở khẩn cấp đê tả, hữu sông Bến Hải với tổng chiều dài 12,27 km | UBND huyện Gio Linh | Chưa có đề cương |
|
25 | Di dân tái định cư vùng sụt lún, sạt lỡ đất huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị | Cam Lộ | WB | Trung hạn | 2012-2015 | 10.00 | Đưa 500 hộ dân đến vùng tái định cư mới, đảm bảo an toàn tính mạng tài sản ổn định cuộc sống cho người dân | Đầu tư xây dựng 15 km đường giao thông. San lấp mặt bằng 9,5 ha, hệ thống cấp điện sinh hoạt 12 km, 05 trạm biến áp 100 kVA-22/0,4 kV, hệ thống cấp nước sinh hoạt 7 km, 5 trạm y tế, nhà sinh hoạt cộng đồng… | UBND huyện Cam Lộ | Chưa có đề cương |
|
26 | Nâng cao năng lực phòng chống lũ quét và trượt lở cho người dân các khu vực trên tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu | Huyện Hướng Hóa, Đakrông | Anh/KOICA | Trung hạn | 2012-2015 | 10 | Giảm thiểu thiệt hại về người và vật chất cho người dân các xã huyện miền núi, ứng phó với biến đổi khí hậu đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững | Dự án tiến hành di dời khẩn cấp 150 hộ dân của 07 xã thuộc huyện Đakrông ra khỏi vùng nguy hiểm; cải tạo 30 km đường dân sinh nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho người dân trồng phục hồi 250 ha rừng đầu nguồn huyện Hướng Hóa và Đakrông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ban Di dân | Chưa có đề cương |
|
27 | Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo thiên tai nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | Toàn tỉnh | Canada | Ngắn hạn | 2012-2015 | 9.91 | Nâng cao năng lực quản lý, giảm nhẹ rủi ro thiên tai cho người dân trong bối cảnh ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ngày càng nặng nề hơn | Xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và đầu tư trang thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn; cảnh báo sự cố và tai biến môi trường (Trạm Quan trắc khí tượng: 04 cố định; 02 lưu động; 14 Trạm thủy văn; 01 Trung tâm Cảnh báo sự cố và tai biến); thiết lập hệ thống cảnh báo lũ lụt, sạt lở, sụt lún và xâm nhập mặn; đào tạo nguồn nhân lực triển khai và vận hành dự án | Trung tâm Quan trắc môi trường | Đã có đề cương |
|
28 | Khôi phục, cải tạo và đầu tư xây dựng hệ thống tách nước vùng cát ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt tỉnh Quảng Trị nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và mực nước dâng | Cửa Tùng (Vĩnh Linh); Cửa Việt (Gio Linh) | Ả rập Xê út | Ngắn hạn | 2012 - 2015 | 12 | Ngăn chặn tình trạng xâm nhập nước biển. | Xây dựng đê, kè dài 13 km | Sở Tài nguyên Môi trường | Chưa có đề cương |
|
IV | TÁI TẠO NĂNG LƯỢNG VÀ TĂNG TRƯỞNG NHANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Đầu tư xây dựng hệ thống cung cấp điện từ năng lượng mặt trời phục vụ dân sinh cho huyện đảo Cồn Cỏ | Huyện đảo Cồn Cỏ | KOICA | Trung hạn | 2012-2015 | 4 | Cung cấp điện sử dụng cho người dân sinh sống trên đảo Cồn Cỏ đảm bảo an sinh xã hội và phát triển bền vững | Đầu tư hệ thống tấm pin, hạ tầng cơ sở phục vụ cho việc lắp đặt hệ thống điện từ năng luợng mặt trời với công suất 150Wp | Trung tâm Quan trắc môi trường | Chưa có đề cương |
|
V | KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Xây dựng Trung tâm Hỗ trợ nạn nhân chất độc da cam, bom mìn, trẻ không nơi nương tựa | Thị trấn Hải Lăng | Anh | Trung hạn | 2013-2015 | 1 | Hỗ trợ các nạn nhân có điều kiện sinh sống đảm bảo | Xây dựng Trung tâm cho khoảng 200 đối tượng | UBND huyện Hải Lăng | Chưa có đề cương |
|
31 | Hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả chiến tranh | Toàn tỉnh | Vương quốc Anh | Trung hạn | 2012-2015 | 5.00 | Tạo điều kiện cho các địa phương an tâm sản xuất trên diện tích đất đã được làm sạch bom, mìn và vật liệu nổ. Hỗ trợ các hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn do hậu quả chiến tranh | Rà phá trên diện tích đất 436,6 km2 bị nhiễm bom mìn, vật liệu nổ. Hỗ trợ tín dụng cho nạn nhân bom mìn phát triển kinh tế | Sở Ngoại vụ | Chưa có đề cương |
|
- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 04/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 106/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và khoản vốn vay ưu đãi khác của nhà tài trợ thời kỳ 2011 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút nguồn vốn ODA giai đoạn 2010 – 2015 của tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2012 về danh mục dự án ưu tiên vận động từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) giai đoạn 2012 - 2016 tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 1936/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra