- 1Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 14/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1934/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030. (Chi tiết nhiệm vụ của từng đơn vị theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và trực thuộc Bộ Tài chính căn cứ nội dung Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định này chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thực hiện các nhiệm vụ, cụ thể:
- Căn cứ nội dung được phân công tại Phụ lục Quyết định này, xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
- Trên cơ sở tình hình các nhiệm vụ được phân công, các đơn vị có báo cáo thường niên, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030 về tình hình triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch hành động này gửi về Viện Chiến lược và Chính sách tài chính (trước ngày 15 tháng 11 hằng năm) để tổng hợp trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ (trước ngày 10 tháng 12 hằng năm).
Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện theo đúng phân công tại Quyết định này.
- Trong quá trình thực hiện, căn cứ yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đề nghị của các bộ, ngành có liên quan về việc báo cáo đột xuất tình hình, kết quả triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, các đơn vị báo cáo theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1934/QĐ-BTC ngày 15/8/2024 của Bộ Tài chính)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả đầu ra |
1.1 | Hoàn thiện đồng bộ khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn thương. | ||||
1.1.1 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược quốc gia về Tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 | Viện CLTC | Các đơn vị liên quan | 2024 | Quyết định của Bộ Tài chính |
1.1.2 | Đánh giá, cung cấp cơ sở dữ liệu của Bộ Tài chính về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại để đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai cấp quốc gia. | Cục THTK | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với “hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia” về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai của các ngành và địa phương. |
1.1.3 | Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại xanh theo ngành và lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính | Viện CLTC | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Trình cấp có thẩm quyền hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại xanh theo ngành và lĩnh vực quản lý được nghiên cứu, tích hợp đồng bộ với hệ thống quốc gia (sau khi bộ tiêu chí quốc gia được ban hành). |
1.2 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và mức độ xanh hóa của nền kinh tế | ||||
1.2.1 | Báo cáo thường niên, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030 | Viện CLTC | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Báo cáo định kỳ của Bộ Tài chính |
1.2.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh của Bộ Tài chính trên cơ sở sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; và Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá tăng trưởng xanh của Bộ Tài chính. | Cục THTK | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Hệ thống cơ sở dữ liệu về tăng trưởng xanh của Bộ Tài chính |
| Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị cơ quan, doanh nghiệp | ||||
| Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu quốc gia cùng các kênh truyền thông của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương | Các cơ quan báo chí ngành tài chính | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Kế hoạch truyền thông; các bài tuyên truyền |
| Tăng cường công tác giáo dục và đào tạo các ngành nghề xanh, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh. | ||||
| Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số. | Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức. |
| - Đối với đội ngũ cán bộ quản trị công (tập trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính sách) | ||||
| - Đối với doanh nghiệp, đặc biệt về xanh hóa sản xuất và tiêu dùng | ||||
Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh | |||||
4.1 | Xây dựng chính sách, công cụ về huy động nguồn lực cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh | ||||
4.1.1 | Hoàn thiện chính sách quản lý và ưu tiên sử dụng nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh | ||||
| Kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách của Bộ Tài chính | Cục KHTC | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Các kế hoạch, dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính |
4.1.2 | Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho trái phiếu xanh, bảo hiểm xanh | ||||
a | Đối với phát hành trái phiếu xanh (trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu doanh nghiệp). | Vụ TCNH | UB CKNN; KBNN, Cục QLN, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Văn bản quy phạm pháp luật về phát triển trái phiếu xanh |
b | Xây dựng, hoàn thiện các chương trình, giải pháp thúc đẩy bảo hiểm xanh. | Cục QLBH | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Chính sách, giải pháp phát triển bảo hiểm xanh |
4.1.3 | Xây dựng và hoàn thiện chính sách về thu, chi ngân sách nhà nước đối với các hoạt động hướng tới tăng trưởng xanh chuyển đổi xanh | ||||
a | Trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí từ chi thường xuyên hằng năm cho các Bộ, cơ quan Trung ương để thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh theo quy định hiện hành | Vụ HCSN | Vụ NSNN, các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Các kế hoạch, dự toán chi ngân sách nhà nước cho việc triển khai Chiến lược Tăng trưởng xanh |
b | Nghiên cứu chính sách quản lý các khoản thu NSNN cho các hoạt động đầu tư cho tăng trưởng xanh, chú trọng quy định sử dụng nguồn thu từ công cụ thuế điều chỉnh các hoạt động có phát thải các bon | Cục CST | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền. |
c | Nghiên cứu, đề xuất chính sách quản lý và sử dụng các khoản chi ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên cho các hoạt động tăng trưởng xanh | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền. |
d | Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của thuế, phí về bảo vệ môi trường theo hướng sử dụng quy định công cụ thuế, phí để điều chỉnh các hoạt động, sản phẩm, hàng hóa có phát thải các-bon, gây tác động xấu đến môi trường. | Cục CST | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi quy định về thuế, phí bảo vệ môi trường. |
e | Nghiên cứu xây dựng, ban hành danh mục các sản phẩm, công nghệ sử dụng năng lượng hiệu quả, công nghệ thân thiện với môi trường, có phát thải thấp được hưởng ưu đãi về thuế quan. | Cục CST | Các đơn vị liên quan | 2026-2030 | Văn bản quy phạm pháp luật ban hành danh mục các sản phẩm, công nghệ hưởng ưu đãi về thuế quan. |
4.1.4 | Phát triển thị trường các-bon tại Việt Nam | ||||
a | Xây dựng, thành lập sàn giao dịch tín chỉ các-bon | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền thành lập sàn giao dịch tín chỉ các-bon. |
b | Nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính cho hoạt động thị trường các-bon. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về quản lý tài chính cho hoạt động thị trường các-bon. |
4.2 | Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính xanh, tài chính khí hậu, tài chính bền vững. | ||||
| Ban hành chính sách ưu đãi về tài chính cho các hoạt động đầu tư xanh, tín dụng xanh, tài chính khí hậu nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án xanh, thúc đẩy tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh | ||||
| - Đối với chính sách ưu đãi thuế | Cục CST | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền. |
| - Đối với chính sách ưu đãi từ chi thường xuyên của NSNN | Vụ HCSN | |||
| - Đối với chính sách tín dụng đầu tư của nhà nước | Vụ TCNH | |||
| Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên chuyển đổi số | ||||
| Ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành hỗ trợ các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử các cấp | Cục THTK | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động tăng trưởng xanh. |
6.1 | Huy động nguồn lực nguồn vốn, tài trợ của các đối tác nước ngoài cho lĩnh vực biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh | ||||
| Huy động nguồn vốn của các đối tác nước ngoài cho lĩnh vực biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (bao gồm phối hợp với các bộ ngành, địa phương, nhà đầu tư nước ngoài, cộng đồng quốc tế) | Cục QLN | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Các Thỏa thuận Hợp tác theo thẩm quyền |
6.2 | Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế | ||||
a | Tích cực tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Các Thỏa thuận Hợp tác, hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, hợp tác với quốc tế theo ngành, lĩnh vực và các cấp theo thẩm quyền |
b | Nghiên cứu, đề xuất với các đối tác phát triển về các dự án hỗ trợ kỹ thuật cho tăng trưởng xanh | Vụ HTQT | |||
c | Chủ động phối hợp và tham gia cùng cộng đồng quốc tế giải quyết các vấn đề toàn cầu và khu vực cũng như các thách thức đối với thực hiện tăng trưởng xanh | Vụ HTQT | |||
| Ban hành cơ chế chính sách, quy định pháp luật đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ tiết kiệm năng lượng (ESCO) | ||||
| Quy định tài chính đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ năng lượng (ESCO). | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung liên quan đến tài chính đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ năng lượng (sau khi mô hình hoạt động của ESCO được ban hành) |
| Đẩy mạnh mua sắm công xanh, tích hợp các tiêu chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu; tập trung đào tạo nghiệp vụ mua sắm công xanh; đổi mới hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh | ||||
| Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với Cơ quan Bộ Tài chính. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 | Các đề án/dự án/chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh của Bộ Tài chính. |
- 1Thông tư 10/2023/TT-BKHĐT quy định về Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 9418/BKHĐT-KHGDTNMT về báo cáo tình hình triển khai tăng trưởng xanh năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 1202/QĐ-BGDĐT năm 2024 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024-2025
Quyết định 1934/QĐ-BTC năm 2024 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1934/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2024
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực