Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1927/QĐ-STNMT-VP

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 07 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 3015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền trong công tác tổ chức cán bộ;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở và Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Sở Nội vụ;
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu: VT, TTCNTT. H.Sơn.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Toàn Thắng

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1927/QĐ-STNMT-VP ngày 01 tháng 8 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

Chuong I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Vị trí

1. Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có trụ sở và con dấu riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định pháp luật, hoạt động theo cơ chế của đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường có tên giao dịch bằng tiếng Anh là Center of Natural Resources and Enviromnent Information Technology (viết tắt là HCM CIREN).

Địa chỉ trụ sở: tạm thời sử dụng một phần trụ sở của Sở Tài nguyên và Môi trường tại số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Chức năng

Trung tâm có chức năng thực hiện các hoạt động về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3. Nhiệm vụ

1. Xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

2. Tổ chức xây dựng và quản lý vận hành khai thác hệ thống cơ sở dữ Liệu về tài nguyên và môi trường Thành phố Hồ Chí Minh theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

3. Chủ trì tổ chức và phối hợp với các đơn vị thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn về xây dựng Chính phủ điện tử (tin học hóa quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ hành chính công,...); tổ chức các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; hướng dẫn, giám sát, quản lý các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu và các phần mềm chuyên ngành.

4. Xây dựng, triển khai chương trình ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường; quản trị vận hành hạ tầng kỹ thuật, duy trì hoạt động của trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử, thư viện điện tử và các ứng dụng Web khác bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.

5. Quản lý, lưu trữ và tổ chức cung cấp dịch vụ, thu phí khai thác về thông tin, tư liệu tổng hợp về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.

6. Thẩm định, thẩm tra, kiểm tra và tham gia các dự án về công nghệ thông tin hoặc có liên quan đến công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành và cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.

7. Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức và chuyển giao các ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng chuyên ngành cho cơ sở và các đối tượng sử dụng theo kế hoạch và chương trình được duyệt.

8. Tổ chức xây dựng, nghiên cứu khoa học và thực hiện các chương trình, đề tài khoa học, đề án về công nghệ thông tin, tư liệu, dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

9. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức liên quan thực hiện công tác bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với các tổ chức liên quan thực hiện việc kết nối, liên thông trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin ngành tài nguyên môi trường với các hệ thống thông tin khác trên địa bàn thành phố và thuộc các cơ quan trung ương theo quy định của pháp luật.

10. Tham gia phối hợp với các tổ chức liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công nghệ thông tin và thực hiện các chương trình ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố.

11. Thực hiện dịch vụ tư vấn về công nghệ thông tin; giám sát thi công các dự án về công nghệ thông tin; dịch vụ phát triển ứng dụng và xây dựng cơ sở dữ liệu; dịch vụ chuyển giao công nghệ về ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

12. Tổ chức xây dựng, phát hành Bản tin Tài nguyên và Môi trường, quản lý Trang thông tin điện tử (Website), cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, cổng thông tin dữ liệu không gian địa lý và các ứng dụng trên nền tảng Web khác.

13. Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống đồng vận hành, tích hợp cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường Thành phố theo quy định của pháp luật.

14. Xây dựng dữ liệu tổng hợp, tích hợp từ các nguồn dữ liệu khác nhau; tổ chức cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

15. Quản lý tổ chức bộ máy, viên chức, lao động hợp đồng, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo phân cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường và quy định của pháp luật.

16. Thống kê, báo cáo về lĩnh vực công nghệ thông tin và dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định.

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyền hạn

1. Chủ trì hoặc tham gia trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình dự án, đề án về công nghệ thông tin hoặc liên quan đến công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Ký kết các hợp đồng, các văn bản giao dịch trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của pháp luật.

3. Chọn đơn vị thi công; tổ chức đấu thầu; đề xuất các giải pháp thực hiện; kiểm tra tiến độ, chất lượng công trình; tổ chức hoặc tham gia nghiệm thu công trình, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin hoặc liên quan đến công nghệ thông tin.

4. Tuyển dụng viên chức và ký hợp đồng lao động để phục vụ hoạt động của đơn vị theo quy định pháp luật.

5. Được đề nghị các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở hoặc các đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, văn bản cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ

Điều 5. Tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Trung tâm

a) Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc;

b) Trung tâm làm việc theo chế độ thủ trưởng, Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về toàn bộ công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý theo lĩnh vực được giao và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát toàn diện của Sở Tài nguyên và Môi trường;

c) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp việc cho Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Trung tâm ủy quyền điều hành toàn bộ hoạt động của Trung tâm;

d) Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.

2. Các phòng chuyên môn

a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;

b) Phòng Lưu trữ và Cơ sở dữ liệu;

c) Phòng Hệ thống thông tin và Phát triển công nghệ;

d) Phòng Tư vấn và Quản lý dự án.

Mỗi phòng chuyên môn có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng. Giám đốc Trung tâm quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn theo phân cấp sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 6. Biên chế

1. Số lượng người làm việc của Trung tâm do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao trên cư sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ và trong tổng số người làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân thành phố giao hằng năm.

2. Giám đốc Trung tâm được quyền ký hợp đồng lao động thời vụ, hợp đồng khoán việc để thực hiện những công việc không cần thiết bố trí biên chế nhằm hoàn thành nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị.

Chương IV

CƠ CHẾ TÀI CHÍNH VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Điều 7. Cơ chế tài chính

Chế độ tài chính của Trung tâm được thực hiện theo Luật Ngân sách 2015; các văn bản của Nhà nước quy định về quản lý, lập dự toán, quyết toán thu chi ngân sách Nhà nước và các chế độ tài chính hiện hành; Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và các quy định hiện hành về chế độ tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu.

Điều 8. Kinh phí hoạt động

1. Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp

a) Nguồn ngân sách Nhà nước cấp để duy trì hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm;

b) Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên và kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản cho đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

2. Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tại đơn vị

a) Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ: Tư vấn về công nghệ thông tin; xây dựng và phát triển các dự án về công nghệ thông tin; xây dựng và xử lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu theo yêu cầu; đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật nghiệp vụ, chuyển giao công nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật; và các dịch vụ giá trị gia tăng khác;

b) Nguồn thu từ phí khai thác cung cấp thông tin tài nguyên và môi trường được để lại chi theo quy định của pháp luật;

c) Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Sở giao;

d) Nguồn thu khác (nếu có).

3. Nguồn viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật;

4. Nội dung chi

a) Chi thường xuyên, gồm:

- Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chì hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng, chi hoạt động thường xuyên phục vụ công tác thu phí, lệ phí của Trung tâm, gồm: Tiền lương; tiền công; phụ cấp lương, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành; các khoản chi khác theo quy định;

- Chi hoạt động khác theo quy định.

b) Chi không thường xuyên, gồm:

- Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, nhiệm vụ không thường xuyên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao. Đối với nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành thực hiện theo đơn giá đã được quy định và khối lượng thực tế thực hiện. Đối với nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dự toán, thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Chương V

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 9. Đối với Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

Trung tâm chịu sự chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ và có trách nhiệm thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả công tác về Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường theo quy định.

Điều 10. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Trung tâm chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tuân thủ Quy chế làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Trung tâm được Sở Tài nguyên và Môi trường giao chỉ tiêu kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm thông qua quyết định giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng để thực hiện nhiệm vụ; thực hiện việc báo cáo chương trình, kế hoạch công tác và kết quả hoạt động cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 11. Đối với phòng, ban, đơn vị thuộc Sở

1. Trung tâm có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan khác trên tinh thần hợp tác, cộng đồng trách nhiệm để cùng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

2. Được đề nghị các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động ngành nhằm giúp Trung tâm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Thủ trưởng phòng, ban, đơn vị thuộc Sở có trách nhiệm phối hợp thực hiện các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình khi có yêu cầu của Trung tâm.

4. Trung tâm có trách nhiệm hỗ trợ các phòng, ban đơn vị thuộc Sở trong việc sử dụng, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị; hỗ trợ xử lý sự cố liên quan đến công nghệ thông tin đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở.

Điều 12. Đối với cơ quan, đơn vị ngoài Sở

1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định, Trung tâm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị ngoài Sở để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Được quyền yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo đúng quy định của pháp luật.

3. Đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, Trung tâm có mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự trên cơ sở vị trí việc làm phù hợp với nhiệm vụ được giao, ban hành quy chế làm việc, quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng chuyên môn và các quy định nội bộ; phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên Ban Giám đốc Trung tâm phù hợp chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm tình hình của đơn vị dế tổ chức thực hiện.

2. Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ trên chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp thực hiện đúng nội dung Quy chế này.

Điều 14. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Khi xét thấy cần thiết, Giám đốc Trung tâm phối hợp với Chánh Văn phòng Sở trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế phù hợp với yêu cầu thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1927/QĐ-STNMT-VP năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 1927/QĐ-STNMT-VP
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/08/2017
  • Nơi ban hành: Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản