- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1890/QĐ-LĐTBXH năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1923/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 731/QĐ-LĐTBXH ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-LĐTBXH ngày / /2015)
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, văn bản quy phạm pháp luật về lao động, người có công và xã hội;
- Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ; nâng cao chất lượng, năng lực thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ công chức viên chức;
- Kiểm soát chặt chẽ quy định thủ tục hành chính; tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử; áp dụng và thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng ISO;
- Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế quản lý tài chính, tài sản đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tạo điều kiện và tác động tích cực đến công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý nhà nước.
Nhiệm vụ | Sản phẩm, hoạt động | CQ, đơn vị chủ trì | CQ, đơn vị phối hợp | Thời gian bắt đầu | Hoàn thành | Ghi chú |
I. Cải cách thể chế | ||||||
1. Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản của Bộ năm 2016 | Ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo Chương trình xây dựng văn bản năm 2016 được phê duyệt | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
2. Kiểm tra văn bản QPPL do bộ, ngành, địa phương ban hành có liên quan chức năng quản lý nhà nước của Bộ | 2.1. Ban hành kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL; triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
2.2. Tổ chức hội nghị hội thảo, tập huấn về công tác kiểm tra văn bản QPPL. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2.3. Báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý | Vụ Pháp chế | Các CQ, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
3. Rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ | 3.1. Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
3.2. Tổ chức hội nghị hội thảo, tập huấn về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
3.3. Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa | Vụ Pháp chế | Các CQ, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
4. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội | 4.1. Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật; triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
4.2. Tổ chức hội nghị hội thảo, tập huấn về công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
4.3. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật thông qua nhiều hình thức: các bài viết, tài liệu, ấn phẩm; tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp; hỏi đáp về pháp luật, cơ chế chính sách, TTHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Vụ Pháp chế và các đơn vị | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
4.4. Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Pháp chế | Các CQ, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
5. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật; thực hiện tốt việc tiếp công dân và xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 5.1. Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Bộ năm 2016; triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt. | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
5.2. Tiếp tục thực hiện tốt việc tiếp công dân và xử lý thư đơn, công khai thủ tục, nâng cấp phần mềm quản lý và xử lý đơn, giảm thời hạn xử lý đơn của công dân tại Bộ phận “một cửa” từ 10 ngày xuống 05 ngày làm việc. | Thanh tra Bộ | Trung tâm Thông tin, các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
II. Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
| ||
1. Nâng cao năng lực công tác kiểm soát TTHC | 1.1. Tổ chức hội nghị hội thảo, tập huấn về công tác kiểm soát TTHC | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
1.2. Tham gia đầy đủ các khóa tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ Tư pháp tổ chức | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch của Bộ Tư pháp | Theo kế hoạch của Bộ Tư pháp |
| |
2. Thực hiện kiểm soát TTHC | 2.1. Đánh giá tác động của TTHC quy định tại các dự thảo văn bản QPPL đầy đủ, đảm bảo chất lượng | Các cơ quan, đơn vị chủ trì dự thảo văn bản QPPL | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
2.2. Đóng góp ý kiến về TTHC quy định tại các dự thảo văn bản QPPL | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2.3. Thẩm định việc đánh giá tác động của TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
3. Công bố, công khai thủ tục hành chính | 3.1. Công bố đầy đủ, kịp thời các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ; Niêm yết TTHC đầy đủ theo quy định. | Các cơ quan, đơn vị chủ trì trình văn bản QPPL | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
3.2. Rà soát, thống kê, công khai kết quả giải quyết TTHC theo các lĩnh vực QLNN của Bộ. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế, Trung tâm Thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
3.3. Cập nhật hồ sơ các TTHC công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
4. Kiểm tra, rà soát, đánh giá theo chuyên đề, lĩnh vực về tình hình tổ chức thực hiện các quy định,TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành | 4.1. Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, đánh giá tình hình tổ chức thực hiện các quy định, TTHC gắn với việc theo dõi thi hành văn bản QPPL của Bộ, ngành. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 6/2016 | Tháng 12/2016 |
|
4.2. Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, đánh giá. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 6/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
5. Thực hiện rà soát quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành | 5.1. Ban hành kế hoạch rà soát quy định, TTHC; triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
5.2. Sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành các văn bản QPPL để thực thi phương án rà soát, đơn giản hóa. | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ | Vụ Pháp chế và các CQ, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
6. Tiếp tục thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896) | 6.1. Tổ chức hội nghị hội thảo, tập huấn về Đề án 896. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
6.2. Rà soát các TTHC, giấy tờ công dân thuộc phạm vi Đề án, đề xuất phương án đơn giản hóa | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ | Vụ Pháp chế | Tháng 01/2016 | Tháng 01/2016 |
| |
6.3. Tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát của Bộ; xây dựng Dự thảo Nghị quyết trình Chính phủ về phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 3/2016 |
| |
6.4. Thực thi phương án đơn giản hóa được phê duyệt | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 6/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
7. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC | Tiếp nhận và xử lý kịp thời, đầy đủ các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cá nhân, tổ chức | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | ||||||
1. Tiếp tục nghiên cứu đề án (tổng thể) kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ (chuẩn bị cho Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIV) | 1.1. Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2016 | Quý II/2017 | Đưa vào dự phòng Ch. trình XDVB 2016 |
1.2. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy hoạch các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Như trên | Quý I/2016 | Quý IV/2016 |
| |
2. Hoàn thành việc tổng hợp Danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; báo cáo Bộ Nội vụ phê duyệt | Quyết định phê duyệt Danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2016 | Quý II/2016 | Theo Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng CP |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||||
1. Xây dựng văn bản quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp | Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp | Tổng cục Dạy nghề | Vụ Tổ chức cán bộ Bộ, Bộ Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển công chức | Áp dụng hình thức thi trên máy vi tính đối với các môn thi trắc nghiệm khi tổ chức thi tuyển để bổ sung biên chế đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đối với những đơn vị có nhu cầu và trong chỉ tiêu biên chế được phân bổ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
3. Ứng dụng phần mềm trong quản lý dữ liệu công tác tổ chức, cán bộ | Hoàn thành xây dựng, cài đặt, sử dụng phần mềm quản lý dữ liệu công tác tổ chức cán bộ trong Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Trung tâm Thông tin, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
4. Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; Tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt; mở các khóa, lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức theo kế hoạch. | Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Đào tạo, bồi dưỡng CBCC Lao động-XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
5. Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ | Ban hành kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ tại các đơn vị thuộc Bộ; Tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
V. Cải cách tài chính công | ||||||
1. Thực hiện đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với 03 doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ quản lý | 1.1. Ban hành quy chế hoạt động của người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp (Công ty Cổ phần SONA và Công ty Cổ phần SOVILACO) | Vụ Kế hoạch -Tài chính | Vụ TCCB, Vụ PC, Vụ LĐTL, các DN | Tháng 01/2016 | Tháng 10/2016 |
|
1.2. Ban hành kế hoạch thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020. | Vụ Kế hoạch -Tài chính | Vụ TCCB, Vụ PC, Vụ LĐTL | Tháng 01/2016 | Tháng 10/2016 |
| |
1.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát doanh nghiệp. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ TCCB | Tháng 6/2016 | Tháng 10/2016 |
| |
2. Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | 2.1. Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế về tài chính, quyết định giao khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với 11 cơ quan hành chính theo quy định | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ TCCB, các cơ quan hành chính thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
2.2. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, đổi mới cơ chế, quyết định giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo quy định | Vụ Kế hoạch -Tài chính | Vụ TCCB, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2.3. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 6/2016 |
| |
2.4. Hướng dẫn đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan (Bộ TC, Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT, Bộ KH&CN...) | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ TCCB, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2.5. Triển khai thực hiện phương án cổ phần hóa đối với các đơn vị sự nghiệp theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần. | Vụ Kế hoạch -Tài chính | Vụ TCCB, Vụ PC, Vụ LĐTL, các đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2.6. Tiếp tục đổi mới công tác xét duyệt, thẩm định, quyết toán ngân sách năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo hướng kiểm tra, kiểm soát chi tiêu theo nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra gắn với chức năng, nhiệm vụ và kinh phí được giao; xây dựng, áp dụng ISO vào các quy trình xét duyệt, thẩm định, quyết toán ngân sách. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2.7. Tiếp tục đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ. | Vụ Kế hoạch -Tài chính | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2.8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí, tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ. | Thanh tra Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2.9. Tăng cường thực hiện kế hoạch đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công; đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ ngân sách nhà nước năm 2016 cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
3. Đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị nghiên cứu khoa học thuộc Bộ | 3.1. Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí, quyết định giao dự toán ngân sách 2016, xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 để triển khai các nhiệm vụ KH & CN theo kết quả, sản phẩm đầu ra, lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng làm tiêu chuẩn hàng đầu. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ TCCB; các Viện NCKH thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 3/2016 |
|
3.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, quyết định giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho 02 đơn vị nghiên cứu khoa học thuộc Bộ theo quy định. | Vụ Kế hoạch -Tài chính | Vụ TCCB; các Viện NCKH thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
VI. Hiện đại hóa hành chính | ||||||
1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ. | Ban hành, triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2016-2020; Tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
2. Triển khai Nghị quyết về Chính phủ điện tử | Triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử ban hành tại Quyết định số 1890/QĐ-LĐTBXH ngày 24/12/2015. | Trung tâm thông tin | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị trong Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về CNTT | Tổ chức tập huấn, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTT cho đội ngũ công chức viên chức nhằm đáp ứng yêu cầu công việc và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
4. Củng cố, phát triển hạ tầng kỹ thuật về CNTT | 4.1. Tăng cường an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng của Bộ. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
4.2. Xây dựng, hệ thống hóa các phần mềm ứng dụng cho công tác CCHC tại các đơn vị. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
4.3. Nâng cấp hệ điều hành tác nghiệp nội bộ Emolisa; đẩy mạnh tin học hóa các quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các đơn vị | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
4.4. Triển khai phần mềm quản lý cán bộ tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
4.5. Tăng cường sử dụng hòm thư công vụ (@molisa.gov.vn) trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị trong Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
4.6. Nâng cấp mạng nội bộ (LAN) của Bộ | Văn phòng Bộ | Trung tâm Thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 3/2016 |
| |
5. Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | 5.1. Tổ chức triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối với các TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
5.2. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Bộ. | Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
6. Thực hiện cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Tổ chức triển khai áp dụng, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Tổng cục Dạy nghề, Cục Quản lý Lao động ngoài nước, Cục An toàn lao động | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
7. Tăng cường áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 7.1. Tổ chức hội nghị hội thảo, tập huấn về xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
7.2. Vận hành ISO tại khối cơ quan Bộ; tiếp tục rà soát, cập nhật, bổ sung các quy trình trong Hệ thống. | Các Vụ, Văn phòng và Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
7.3. Tăng cường xây dựng, áp dụng ISO tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ (100% các Cục và Tổng cục Dạy nghề xây dựng, công bố áp dụng ISO). | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
VII. Công tác chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ | ||||||
1. Vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Đảng ủy Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn thanh niên CSHCM Bộ và Thủ trưởng đơn vị trong phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính | 1.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2016; Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020; Định kỳ báo cáo Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác CCHC theo quy định. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
1.2. Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính 2016 của các cơ quan, đơn vị. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
1.3. Tổ chức giao ban Tổ công tác thường trực CCHC để kiểm điểm, rà soát, đánh giá thực hiện nhiệm vụ. Nêu cao vai trò của Thành viên Tổ công tác trong đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ về CCHC theo lĩnh vực được giao. | Lãnh đạo Bộ | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan; Các Thành viên tổ công tác CCHC | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2. Tuyên truyền về cải cách hành chính | 2.1. Tổ chức hội nghị hội thảo, tập huấn tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực công tác cải cách hành chính | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
2.2. Thực hiện truyền thông về CCHC thông qua nhiều hình thức: bài viết, ấn phẩm, phóng sự, video clip... trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, báo, tạp chí của Ngành và phương tiện thông tin đại chúng | Vụ Pháp chế, Trung tâm Thông tin và các cơ quan, đơn vị | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
2.3. Đăng tải đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế hoạch, kết quả công tác CCHC lên Cổng thông tin điện tử Bộ.. | Trung tâm Thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
3. Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ | 3.1. Ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 6/2016 | Tháng 12/2016 |
|
3.2. Báo cáo kết quả kiểm tra. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 6/2016 | Tháng 12/2016 |
| |
4. Chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị thuộc Bộ | 4.1. Tiến hành chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị thuộc Bộ | Tổ công tác thường trực CCHC Bộ | Vụ Pháp chế và các CQ, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2016 | Tháng 3/2016 |
|
4.2. Báo cáo kết quả | Như trên | Như trên | Như trên | Như trên |
| |
5. Đánh giá khen thưởng công tác cải cách hành chính | Đánh giá, khen thưởng về CCHC đối với các cá nhân, tổ chức thuộc Bộ lập thành tích xuất sắc | Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2016 |
|
|
6. Đảm bảo kinh phí cho công tác cải cách hành chính | Xây dựng dự toán, phê duyệt và bố trí đầy đủ, kịp thời kinh phí cho công tác CCHC | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Trên cơ sở Kế hoạch CCHC của Bộ, các đơn vị cụ thể hóa thành các nội dung, nhiệm vụ để tổ chức triển khai tại đơn vị. Thực hiện báo cáo CCHC định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm gửi về Bộ (qua Vụ Pháp chế) trước ngày 10 của tháng cuối mỗi quý. | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Tháng 01/2016 | Tháng 12/2016 |
|
- 1Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 1890/QĐ-LĐTBXH năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
Quyết định 1923/QĐ-LĐTBXH năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2016
- Số hiệu: 1923/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Thị Hải Chuyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định