- 1Luật thanh tra 2010
- 2Nghị định 140/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra Thông tin và Truyền thông
- 3Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1919/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 140/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Thanh tra Bộ là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; tiến hành thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản riêng, được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp kinh phí hoạt động; được trích, lập, quản lý và sử dụng các khoản kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch thanh tra của Bộ Thông tin và Truyền thông; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của Thanh tra Bộ; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra của các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ.
2. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Thông tin và Truyền thông; thanh tra đối với các doanh nghiệp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập và các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra việc thực hiện pháp luật chuyên ngành các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4. Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra của Thanh tra Bộ.
5. Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Cục trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với vụ việc thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông khi cần thiết.
6. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về công tác thanh tra; xử lý vi phạm hành chính; tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và các văn bản quy phạm pháp luật khác do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao.
7. Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ về công tác thanh tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về thanh tra.
8. Yêu cầu Cục trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác thanh tra, xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Bộ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ.
10. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
11. Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
12. Nghiên cứu khoa học, tổng kết, rút kinh nghiệm, xây dựng, biên soạn tài liệu nghiệp vụ thanh tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông;
13. Tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm; chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
14. Phối hợp tham gia hoạt động của Đoàn Liên ngành phòng, chống in lậu Trung ương.
15. Phối hợp với các cơ quan bảo vệ pháp luật, các cơ quan liên quan và các tổ chức thanh tra nhà nước để giải quyết các vụ việc vi phạm pháp luật về thông tin và truyền thông.
16. Hợp tác quốc tế trong hoạt động thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
17. Trưng tập cán bộ, công chức của cơ quan đơn vị có liên quan tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra.
18. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
19. Định kỳ sơ kết, tổng kết công tác thanh tra toàn ngành Thông tin và Truyền thông; triển khai nhiệm vụ công tác thanh tra năm tiếp theo.
20. Quản lý về tổ chức, công chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của đơn vị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng; quyết định luân chuyển, điều động cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo:
Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra và các Phó Chánh Thanh tra.
Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Bộ.
Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh Thanh tra điều hành các mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Thanh tra Bưu chính;
- Phòng Thanh tra Viễn thông và Công nghệ thông tin;
- Phòng Thanh tra Báo chí và Thông tin trên mạng;
- Phòng Thanh tra Xuất bản, In và Phát hành;
- Phòng Thanh tra Hành chính và Xử lý khiếu tố.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các phòng của Thanh tra Bộ do Chánh Thanh tra Bộ quy định.
3. Biên chế của Thanh tra Bộ do Chánh Thanh tra Bộ xây dựng trình Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1765/2014/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2032/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 1765/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 1050/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thanh tra - kiểm tra thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 916/QĐ-LĐTBXH năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5Quyết định 2088/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài chính
- 6Quyết định 285/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 1989/QĐ-BGTVT năm 2021 bổ sung nhiệm vụ của Thanh tra Bộ về công tác kiểm toán nội bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1309/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
- 9Quyết định 2989/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Quyết định 1765/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Quyết định 938/QĐ-BTTTT năm 2021 sửa đổi Điều 3 Quyết định 1919/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Luật thanh tra 2010
- 2Nghị định 140/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 2032/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 1050/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thanh tra - kiểm tra thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 6Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 916/QĐ-LĐTBXH năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 2088/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài chính
- 9Quyết định 285/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1989/QĐ-BGTVT năm 2021 bổ sung nhiệm vụ của Thanh tra Bộ về công tác kiểm toán nội bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 1309/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
- 12Quyết định 2989/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 1919/QĐ-BTTTT năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1919/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2017
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực