Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1909/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 13 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN HỌC SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Công văn số 4348/BGDĐT-GDĐH ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đào tạo nhân lực trình độ đại học, thạc sĩ của các địa phương thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;

Xét đề nghị của Hội đồng xét tuyển nguồn nhân lực của tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định Tiêu chí xét tuyển học sinh đào tạo đại học theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh như sau:

1. Đối tượng xét tuyển: thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại tỉnh Cao Bằng, đáp ứng yêu cầu tuyển sinh

a) Quy tắc xét tuyển:

- Xét điểm từ cao xuống thấp (sử dụng điểm của kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia để xét tuyển; điểm xét tuyển cụ thể do các trường đại học quy định, không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định; riêng các thí sinh tỉnh gửi đến xét tuyển tại các cơ sở đào tạo trong vùng thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được giảm 01 điểm so với quy định chung của Bộ GD&ĐT).

- Mỗi học sinh chỉ được đăng ký xét tuyển vào 01 trường đại học.

b) Ưu tiên xét tuyển:

Trong trường hợp điểm bằng nhau, ưu tiên xét tuyển theo thứ tự như sau:

- Thí sinh thuộc diện chính sách (con liệt sĩ, con thương binh, người dân tộc thiểu số rất ít người, con hộ nghèo, hộ cận nghèo,...);

- Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên, theo thứ tự từ cao xuống thấp;

- Học lực năm học cuối trung học phổ thông (lớp 12), xét từ cao xuống thấp;

- Hạnh kiểm (khá trở lên) năm học cuối trung học phổ thông (lớp 12), xét từ cao xuống thấp.

3. Chỉ tiêu đào tạo: căn cứ chỉ tiêu hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh đăng ký với Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường đại học.

4. Kinh phí: học sinh đi học đóng góp học phí theo quy định hiện hành. Riêng đối với học sinh đi học bác sỹ chính quy thực hiện theo Nghị quyết số 41/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành chính sách đào tạo bác sỹ đa khoa hệ chính quy theo địa chỉ tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 41/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 41/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

5. Cam kết trở về công tác tại tỉnh Cao Bằng: sinh viên sau khi tốt nghiệp cam kết trở về Cao Bằng công tác ít nhất 5 năm (đủ 60 tháng) nếu năm tốt nghiệp ra trường tỉnh có nhu cầu tuyển dụng và sinh viên được trúng tuyển.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các đơn vị và cá nhân đăng ký; tổng hợp, thẩm định hồ sơ tuyển sinh đào tạo học sinh trình độ đại học theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh; tham mưu cho Hội đồng xét tuyển thực hiện đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Hội đồng tuyển sinh tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- CV: NC;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, VX (Tr38b).

CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh