- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1906/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 08 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 142/TTr-SNN ngày 31 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: 12 thủ tục hành chính lĩnh vực thủy lợi. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 3216/QĐ-BNN-TL ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm);
2. Phê duyệt 13 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm);
3. Bãi bỏ 12 quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại Quyết định 152/QĐ- UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi tiết, có phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng/gỡ bỏ quy trình điện tử theo quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 01 ngày kể từ khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC THỦY LỢI |
|
|
|
|
1. | Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; hoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | 25 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 13, 17, 21 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Khoản 8, 9 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
2. | Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi đối với hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 13, 17, 21 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Khoản 9, Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
3. | Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 13, 17, 21, Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Khoản 9, Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
4. | Cấp giấy phép hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi của UBND tỉnh | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 13, 21 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018; - Khoản 8, 9 - Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
5. | Cấp giấy phép cho các hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 13, 17, 21 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018; - Khoản 8, 9 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
6. | Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 13, 17 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018; - Khoản 8, 9 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
7. | Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi đối với hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Khoản 1, 2 Điều 29 Nghị định số 67/2018/NĐ- CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Khoản 10, điểm c khoản 11 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ- CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
8. | Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi: Nuôi trồng thủy sản; nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 13, 17, khoản 1, 2 Điều 29 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Khoản 10, 11 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
9. | Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 13, 17, khoản 1, 2 Điều 29 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Khoản 10, 11 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
10. | Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện hủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh8 | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 13, 17, khoản 1, 2 Điều 29 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Khoản 10, 11 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
11. | Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 17, Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Khoản 8, Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
12. | Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp tên chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Không | - Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; - Điều 17, Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Khoản 8, Khoản 12 - Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
PHỤ LỤC II:
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
1.1. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực hiện
1.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm dành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho Phòng QLCTTL&NSNT
- Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý
- Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoàn chính hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng QLCTTL&NSNT của Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thành lập đoàn thẩm định kiểm tra hiện trạng. Trong thời hạn 14 ngày làm việc, phòng chuyên môn và đoàn thẩm định kiểm tra thực tế. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh Chi cục văn bản ký văn bản từ chối.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc Lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn ½ ngày vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
2. Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi đối với hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
2.1. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực hiện
2.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
- Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thành lập đoàn thẩm định kiểm tra hiện trạng. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, phòng chuyên môn và đoàn thẩm định kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
3. Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
3.1. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
3.2.1. Sơ đồ thực hiện
3.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
- Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thành lập đoàn thẩm định kiểm tra hiện trạng. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, phòng chuyên môn và đoàn thẩm định kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
4. Cấp giấy phép hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi của UBND tỉnh.
4.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
4.2.1. Sơ đồ thực hiện
4.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
- Phòng QLCTTL&NSNT- Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
5. Cấp giấy phép cho các hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
5.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
5.2.1. Sơ đồ thực hiện
5.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
Trong thời hạn 06 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
6. Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
6.1. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
6.2.1. Sơ đồ thực hiện
6.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
- Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thành lập đoàn thẩm định kiểm tra hiện trạng. Trong thời hạn 06 ngày làm việc, phòng chuyên môn và đoàn thẩm định kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
7. Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi đối với hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ
7.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
7.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
7.2.1. Sơ đồ thực hiện
7.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
- Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thành lập đoàn thẩm định kiểm tra hiện trạng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn và đoàn thẩm định kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
8. Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi: Nuôi trồng thủy sản; nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
8.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
8.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
8.2.1. Sơ đồ thực hiện
8.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thành lập đoàn thẩm định kiểm tra hiện trạng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn và đoàn thẩm định kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
9. Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
9.1. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
9.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
9.2.1. Sơ đồ thực hiện
9.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thành lập đoàn thẩm định kiểm tra hiện trạng. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, phòng chuyên môn và đoàn thẩm định kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
10. Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
10.1. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
10.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
10.2.1. Sơ đồ thực hiện
10.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/4 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
- Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
11. Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
11.1. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
11.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
11.2.1. Sơ đồ thực hiện
11.2.1. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/4 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
- Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 1/4 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
12. Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp tên chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
12.1. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
12.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
12.2.1. Sơ đồ thực hiện
12.3. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/4 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định, xem xét và ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
- Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Thủy lợi và tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi xem xét, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đủ điều kiện, báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả thẩm định và tờ trình trình lãnh đạo Sở. Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 1/4 ngày làm việc lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh kết quả thẩm định;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+ Trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/ hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
13. Thủ tục: Giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng.
13.1. Thời hạn giải quyết: 75 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
13.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
13.2.1. Sơ đồ thực hiện
13.2.2. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Thủy lợi trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Kiểm tra, xem xét hồ sơ, ban hành văn bản lấy ý kiến của các cơ quan liên quan theo quy định:
- Văn thư Chi cục Thủy lợi nhận và chuyển ngay cho phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi giải quyết thủ tục hành chính để thụ lý.
- Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành xem xét tính đầy đủ và tính phù hợp của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
+ Trong thời hạn 12,5 ngày phòng QLCTTL&NSNT - Chi cục Thủy lợi kiểm tra, xem xét hồ sơ; nếu hồ sơ đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo chi cục văn bản lấy ý kiến trình lãnh đạo Sở; Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 02 ngày Lãnh đạo Sở xem xét ký văn bản lấy ý kiến.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến tham gia và hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Tài Chính và các cơ quan liên quan có trách nhiệm cho ý kiến tham gia về việc giao tài sản.
+Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của Sở Tải Chính và các cơ quan liên quan Phòng QLCTTL & NSNT - Chi cục Thủy lợi tổng hợp, nếu hồ sơ đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo chi cục văn bản lấy ý kiến trình lãnh đạo Sở; Nếu không đủ điều kiện báo cáo lãnh đạo Chi cục ký văn bản từ chối;
+ Trong thời hạn 03 ngày lãnh đạo Sở xem xét ký văn bản đề nghị trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 22,5 ngày Văn phòng UBND tỉnh xem xét hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết;
+Trong thời hạn 07 ngày, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết hoặc văn bản trả lời trong trường hợp đề nghị giao tài sản không phù hợp.
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày vào số văn bản, đóng dấu chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả/hồ sơ và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả chuyển đến Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC III:
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm.
2. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
3. Thủ tục Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
4. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ của UBND tỉnh
5. Thủ tục Cấp giấy phép cho các hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
6. Thủ tục Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
7. Thủ tục Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
8. Thủ tục Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
9. Thủ tục Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
10. Thủ tục Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
11. Thủ tục Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
12. Thủ tục Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp tên chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
- 1Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính công bố mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 1444/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 3216/QĐ-BNN-TL năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính công bố mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 1444/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 1906/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực