Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1905/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Cục Thống kê tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 06/TTr-CTK ngày 27/7/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nội dung được phân công chủ trì trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp chung, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ KHĐT (TCTK);
- Thường trực UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- Lưu: VT, TH4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm chính

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.2.8

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chi tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01128

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.2

Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức

012

 

 

 

 

 

1.2.3

Củng cố nhân lực thống kê cho địa phương

0123

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2021

2030

- Đề xuất bổ sung nhân lực;

- Số lượng công chức làm công tác thống kê.

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp

0131

 

 

 

 

 

1.3.1.1

Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

01311

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

1.3.1.2

Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao

01312

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước

1.3.1.3

Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

01313

Sở Nội vụ

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

1.3.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0132

 

 

 

 

 

1.3.2.1

Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

01321

Sở Khoa học

Cục Thống kê; Sở, ngành

2022

2030

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành

1.3.2.2

Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê

01322

Sở Khoa học

Cục Thống kê; Sở, ngành

2022

2030

- Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin;

- Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê.

1.3.2.4

Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin...với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia

01324

Sở Khoa học

Cục Thống kê; Sở, ngành

 

Hằng năm

- Số lượng khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy;

- Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng.

1.3.3

Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn

0133

 

 

 

 

 

1.3.3.1

Nghiên cứu tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ trong kế hoạch tuyển dụng người làm công tác thống kê

01331

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Ban hành văn bản quy định các tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ

1.3.3.2

Triển khai thực hiện chính sách của Đảng, nhà nước về tuyển dụng, tiếp nhận... đối với công chức, viên chức tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi

01332

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

- Báo cáo rà soát nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn;

- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, điều động nhân lực đối với các vùng khó khăn;

- Số lượng công chức, viên chức tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi được tuyển dụng, tiếp nhận theo chính sách của Đảng, nhà nước.

1.4

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng

014

 

 

 

 

 

1.4.5

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại địa phương

0145

 

 

 

 

 

1.4.5.1

Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê

01451

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê

1.4.5.3

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm

01453

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

 

Hằng năm

Kế hoạch đào tạo. bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm

1.4.5.4

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại địa phương

01454

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

 

Hằng năm

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND cấp tỉnh tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND cấp tỉnh tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Thống kê tổ chức.

1.4.5.5

Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, Sở ban ngành

01455

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

2023

2030

- Số lượng khóa bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê;

- Số lượng học viên được bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê.

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.3

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0223

 

 

 

 

 

2.2.3.1

Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng

02231

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2025

2026

Tiêu chuẩn thống kê được rà soát

2.2.3.3

Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

02233

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2026

2030

- Số sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành;

- Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng.

2.4

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

024

 

 

 

 

 

2.4.1

Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0241

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2024

2025

- Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê;

- Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê.

2.4.2

Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê

0242

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2024

2025

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.4.2.1

Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

02421

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2024

2030

Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

 

 

 

 

 

3.1.1.1

Đa dạng hóa hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2021

2030

Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy.

3.1.1.2

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê

03112

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2021

2030

- Hệ thống xử lý thông tin thống kê;

- Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê.

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê Sở, Ngành ở địa phương

03121

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau

3.1.2.3

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê

03123

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND Cấp huyện

2022

2030

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

 

 

 

 

 

3.1.3.1

Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng

03131

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành

2022

2030

Số lượng cuộc điều tra được tích hợp

3.1.3.2

Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

03132

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành

2023

2030

Các bước trong quy trình điều tra thống kê dược tin học hóa

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.1.1.2

Sử dụng webform để xác định nhu cầu thông tin thống kê

04112

Cục Thống kê

Sở, ban. ngành; UBND cấp huyện

2023

2030

Số cuộc điều tra được xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê bằng webform

4.1.1.4

Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng và nhu cầu của người dùng tin

04114

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê

4.2

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.2

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0422

 

 

 

 

 

4.2.2.1

Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê

04221

Cục Thống kê

 

Tháng 4/2021

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

4.2.2.2

Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê

04222

Cục Thống kê

 

Tháng 4/2021

2030

Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại

4.2.2.3

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách

04223

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát

4.3

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0431

 

 

 

 

 

4.3.1.1

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chi tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành

04311

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chi tiêu thống kê quốc gia

4.3.1.2

Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về kinh tế - xã hội, kinh tế trọng điểm, các chi tiêu kinh tế số, logistic

04312

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành

2022

2030

Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về kinh tế - xã hội, kinh tế trọng điểm, các chi tiêu kinh tế số, logistic

4.3.2.4

Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê tại cấp tỉnh

04324

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành

2022

2030

- Số lượng maket số liệu kinh tế - xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới;

- Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS);

- Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội;

- Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử...

4.4

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

044

 

 

 

 

 

4.4.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0441

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành

2022

2030

Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa

4.4.1.4

Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)

04414

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2021

2030

Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của TCTK, của UBND tỉnh

4.4.1.5

Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

04415

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

4.4.1.6

Tăng cường phổ biến thông tin về kinh tế - xã hội

04416

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Thông tin về kinh tế - xã hội được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website...

8

Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê

08

 

 

 

 

 

8.1

Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

081

 

 

 

 

 

8.1.1

Thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0811

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Kết luận thanh tra.

8.1.2

Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0812

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

8.1.3

Giám sát việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0813

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Báo cáo kết quả giám sát

8.2

Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố

082

 

 

 

 

 

8.2.2

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp tỉnh

0822

Cục Thống kê

 

2022

2030

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

8.2.3

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp huyện

0823

Cục Thống kê

 

2022

2030

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

8.2.4

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp xã

0824

Cục Thống kê

 

2026

2030

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

8.3

Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ Luật Thống kê trong sản xuất thông tin thống kê của Hệ thống thống kê Nhà nước

083

 

 

 

 

 

8.3.2

Kiểm tra việc sản xuất thông tin đối với hệ thống thống kê tập trung

0832

Cục Thống kê

 

2022

2030

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

9

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

09

 

 

 

 

 

9.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30

091

 

 

 

 

 

9.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược

0911

Sở Tài chính

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung, UBND tỉnh được phê duyệt

9.1.2

Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược

0912

Sở Tài chính

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK của Hệ thống thống kê tập trung và UBND cấp tỉnh được phân bổ cho các đơn vị thực hiện

9.1.3

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0913

Sở Tài chính

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác của Hệ thống thống kê tập trung và UBND cấp tỉnh được huy động và phân bổ để thực hiện Chiến lược

9.2

Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê

092

 

 

 

 

 

9.2.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0921

Sở Thông tin Truyền thông

Cục Thống kê: Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được Hệ thống thống kê tập trung và UBND cấp tỉnh phê duyệt

9.2.2

Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0922

Sở Tài chính

Cục Thống kê: Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung và UBND cấp tỉnh được phân bổ

9.3

Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công

093

 

 

 

 

 

9.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0931

Sở Thông tin Truyền thông

Cục Thống kê: Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Dự toán kinh phí hàng năm cho từng hoạt động hoặc nội dung của Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia của Hệ thống thống kê tập trung và UBND cấp tỉnh

9.3.2

Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0932

Sở Tài chính

Cục Thống kê: Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung, bộ, ngành và UBND cấp tỉnh được phân bổ

9.4

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

094

 

 

 

 

 

9.4.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0941

Cục Thống kê

Sở Tài chính; UBND cấp huyện

2024

2030

Dự toán kinh phí Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung và UBND cấp tỉnh được phê duyệt

9.4.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0942

Sở Tài chính

Cục Thống kê; UBND cấp huyện

2024

2030

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc của Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh được tăng cường;

- Kế hoạch phân bổ (Bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng).

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

 

 

 

 

 

 

10

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

10

 

 

 

 

 

10.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30

101

 

 

 

 

 

10.1.2

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh

1012

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Tháng 7/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

10.1.2.1

Thành lập Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện chiến lược cấp tỉnh

10121

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành

 

Tháng 7/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược của tinh

10.1.2.2

Kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện chiến lược cấp tỉnh

10122

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành

 

2026

Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược của tỉnh

10.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30

102

 

 

 

 

 

10.2.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND tỉnh

1022

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Tháng 7/2022; 2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND tỉnh được ban hành

10.2.2.1

Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21- 30 của UBND tỉnh

10221

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Tháng 7/2022

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND tỉnh được ban hành

10.2.2.2

Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21- 30 của UBND tỉnh

10222

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh được cập nhật

10.3

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược

10.3

 

 

 

 

 

10.3.3

Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì

1033

Cục Thống kê

Sở, ban. ngành; UBND cấp huyện

 

Tháng 8/2022

01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì

11

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

11

 

 

 

 

 

11.3.2

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

1132

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm

11.4

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30

11.4

 

 

 

 

 

11.4.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30

1141

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm

11.4.3.2

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

11432

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của địa phương (Từ Tháng 9-12/2025)

11.4.4.2

Tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30 tại địa phương

11442

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

- Báo cáo tổng kết của địa phương (Từ Tháng 7-10/2030);

- Tổ chức Hội nghị tổng kết (Tháng 10-12/2030).

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 1905/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản