Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1903/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và qun lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình s 88/TTr-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 về việc đề nghị ban hành đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PC
T UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

- Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

- Quyết định số 132/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Quyết định số 130/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá khảo sát xây dựng công trình xác định chi phí vật liệu, lao động và thiết bị thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng;

- Giá vật liệu theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Sở Xây dựng công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo giá thị trường;

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

- Là chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng;

- Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng theo Quyết định số 132/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

c) Chi phí máy thi công:

- Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng;

- Đơn giá máy thi công và thiết bị xây dựng áp dụng theo Quyết định số 130/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá khảo sát xây dựng công trình được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, gồm 10 chương:

Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm.

Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý.

Chương 3: Công tác khoan.

Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan.

Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường.

Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng.

Chương 7: Công tác đo khống chế độ cao.

Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình.

Chương 9: Công tác số hóa bản đồ địa hình.

Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ.

4. Hướng dẫn áp dụng

- Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Đơn giá khảo sát xây dựng công trình áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Knc), chi phí máy thi công (Kmtc) cho các địa bàn như sau:

STT

Hệ số điều chỉnh

TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ

TP Bà Rịa

Các huyện

Huyện Côn Đảo

1

Knc

1,0

0,887

0,776

0,928

2

Kmtc

1,0

1,0

1,0

1,0

5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo

Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:

- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;

- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu khác;

- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);

- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);

- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):

+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;

+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;

+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3;

+ Bốc xếp cát, đá xây dựng đến chân công trình là 65.000 đồng/m3.

Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng chương của đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật liệu - Quy cách

Đơn vị

Giá vật liệu (đồng)

1

Áp kế bình hơi (25Bar)

cái

105.000

2

Áp kế bình hơi (5-25-100Bar)

bộ

175.000

3

Áp kế (250Bar) Accu

cái

250.000

4

12V - 60AH Accu

cái

110.000

5

(12Vx2)+(6Vx1)

cái

212.000

6

Bộ mở rộng kim cương Bóng

bộ

1.230.000

7

điện chiếu sáng 100W Bóng

cái

4.500

8

điện 36W

cái

3.500

9

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

25.000

10

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

350.000

11

Bình khí CO2 (100Bar)

bình

250.000

12

Bóng điện

cái

3.500

13

Bộ kính ép

bộ

350.000

14

Bàn đập

cái

105.000

15

Búa tay có cán

cái

25.000

16

Bàn đệm

cái

50.000

17

Bộ sạc accu

bộ

150.000

18

Búa địa chất

cái

36.000

19

Bàn nén D=34cm

-

800.000

20

Bàn nén D=76cm

-

1.500.000

21

Búa 2kg

-

32.000

22

Bóng điện 200W

-

5.909

23

Bu lông cường độ cao M16

-

10.000

24

Cát chuẩn

kg

251

25

Cát vàng ML > 2

m3

363.636

26

Cầu dao điện 3 pha

cái

64.800

27

Cần khoan 25x105x800

cái

56.000

28

Cần khoan

m

120.000

29

Cáp thép dây fi 6-8

m

10.000

30

Cần xoắn

m

260.000

31

Cần chốt

m

160.000

32

Chốt cần

cái

15.000

33

Cọc gỗ 4x4x40

cọc

3.404

34

Cuốc chim

cái

20.000

35

Cần xuyên

m

230.000

36

Cọc neo

bộ

950.000

37

Cánh cắt (E0-E70-E100)

bộ

3.600.000

38

Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

5.500.000

39

Cáp múc nước

m

15.000

40

Còi đo nước

cái

5.000

41

Cầu chì sứ

-

3.500

42

Cực thu sóng dọc

-

250.000

43

Cực thu sóng ngang

-

280.000

44

Chốt búa

-

40.000

45

Dây điện nổ mìn

m

1.400

46

Đinh các loại

kg

16.364

47

Đá 1x2

m3

245.455

48

Đá hộc

m3

172.727

49

Điện năng

kWh

1.864

50

Điezen 0,05S-II

lít

11.009

51

Đầu nối cần

bộ

180.000

52

Đầu nối ống chống

cái

28.000

53

Đinh + dây thép

kg

16.364

54

Đinh chữ U

kg

16.364

55

Đồng hồ bấm giây

cái

65.000

56

Dao vòng hợp kim

cái

50.000

57

Dàn đo lún

bộ

4.500.000

58

Dao gạt đất

cái

15.000

59

Đồng hồ đo áp lực

cái

155.000

60

Đồng hồ đo mực nước

cái

140.000

61

Dây điện 16/10

m

1.000

62

Đuôi đèn

cái

3.000

63

Đồng hồ đo áp lực 4kg/cm2

-

170.000

64

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

-

350.000

65

Đồng hồ đo nước

-

140.000

66

Đồng hồ để bàn

-

50.000

67

Đồng hồ đo lún

-

150.000

68

Dây thép fi 2-3

kg

16.364

69

Dây cáp điện 3 fa 16mm (1x7/1,7)

m

33.770

70

Dây điện đôi 60A

m

7.040

71

Dầu công nghiệp 20

kg

25.000

72

Dầu kích

kg

25.000

73

Dây địa chấn

m

3.000

74

Đồng hồ đo điện

cái

120.000

75

Điện cực đồng

-

80.000

76

Điện cực sắt

-

25.000

77

Điện cực không phân cực

-

160.000

78

Địa bàn địa chất

-

250.000

79

Dầm I 300-350 l>3,5m

kg

13.500

80

Đục thép

cái

15.000

81

Đá mài đĩa

viên

24.000

82

Đĩa CD

cái

3.000

83

Đầu đo gia tốc và biến dạng

bộ

3.000.000

84

Gỗ tấm nhóm IV

m3

5.000.000

85

Gỗ nhóm V

m3

3.545.455

86

Ghen cao su fi 63

m

16.500

87

Ghen kim loại fi 63

m

36.364

88

Gỗ dán 25mm

m2

47.030

89

Gỗ dán 40mm

m2

75.248

90

Giấy ảnh

m

16.000

91

Giấy can

cuộn

50.000

92

(12m) Giấy gói mẫu

ram

25.000

93

Giấy nhám

tờ

600

94

Giấy diamat

tờ

5.000

95

Hộp tôn 200x200x100

cái

18.000

96

Hộp gỗ đựng mẫu 400x400x40

-

20.000

97

Hộp gỗ đựng mẫu lưu 24 ô

-

25.000

98

Hộp tôn 200x100

-

10.000

99

Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

-

35.000

100

Kíp điện vi sai

-

3.500

101

Kính lúp

-

50.000

102

Kính lập thể

-

75.000

103

Lưỡi cắt đất

-

90.000

104

Mũi khoan BT D10mm

-

15.000

105

Mũi khoan chữ thập fi 46

-

80.000

106

Mũi khoan tay

cái

80.000

107

Mũi khoan hợp kim (ngoại)

-

250.000

108

Mũi khoan kim cương

-

850.000

109

Mốc beton đúc sẳn

-

20.000

110

Mũi xuyên

-

250.000

111

Mũi xuyên hình nón

-

250.000

112

Mũi xuyên cắt

-

250.000

113

Màng buồng nước fi 270

-

55.000

114

Nước ngọt

lít

13

115

Nhiệt kế 10°C-600°C

cái

70.000

116

 Nắp đậy ống

cái

3.000

117

Ống nước STK fi 50

m

61.800

118

Ống chống

m

45.000

119

Ống mẫu đơn

m

45.000

120

 Ống mẫu kép

cái

150.000

121

Ống thép D65mm

m

31.418

122

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

25.000

123

Ống mẫu

cái

7.000

124

Ống đay đồng trục fi 25 và fi 50

bộ

55.000

125

Ống đo thí nghiệm

cái

5.000

126

Ống cao su dẫn nước

m

4.000

127

 Ống kẽm fi 32

m

41.400

128

Ống tổ ong dài 1m

ống

16.000

129

Ống ngoài fi 16

m

7.758

130

Ống cao su fi 16-18mm

m

4.000

131

 Ống múc nước dài 2m

cái

65.000

132

Ống cao su mềm

m

4.000

133

Ống súng + quả đạn

cái

250.000

134

Ống chống

bộ

300.000

135

Paraphin

kg

11.000

136

Phao thử độ chặt

bộ

150.000

137

Phểu rót cát

bộ

13.000

138

Pin dùng cho đo nước

đôi

3.000

139

Pin BTO - 45

thùng

55.000

140

Pin 1,5V

cái

1.800

141

Pin 6,9V

cái

3.000

142

Que hàn

kg

28.182

143

Quả bo cao su

quả

35.000

144

Quả búa 14T

quả

21.000.000

145

Quả búa 20T

quả

31.500.000

146

Sơn trắng + đỏ

kg

71.515

147

Sổ đo các loại

cuốn

15.000

148

Sổ hút nước

-

15.000

149

Sổ ép nước

-

15.000

150

Sổ đo nước

-

15.000

151

Sổ múc nước

-

15.000

152

Sắt tròn fi 14mm

kg

11.900

153

Sulfat đồng

-

11.000

154

Thuốc nổ amônít

-

25.000

155

Thép tròn fi ≤ 10mm

-

12.364

156

Thép hình các loại

-

13.500

157

Thép tấm, thép hình (gia cố đầu cọc)

-

13.500

158

Thùng phân ly

cái

120.000

159

Thùng đo lưu lượng

cái

150.000

160

Tuy ô dẫn nước cao su

m

3.000

161

Thùng lưu lượng 60l

cái

150.000

162

Thùng gánh nước

đôi

50.000

163

Thùng đựng nước

cái

25.000

164

Thước cuộn 20m

cái

45.000

165

Thước mét

cái

5.000

166

Thép gai fi 10

kg

12.364

167

Thép gai fi 16

kg

11.900

168

Thép gai fi 22

kg

11.987

169

Thép gai fi 32-40

kg

11.987

170

Thép dầm I và kích các loại

kg

13.500

171

Tời địa chấn

cái

160.000

172

Tời cuốn dây

cái

160.000

173

Thước dây 50m

cái

125.000

174

Túi vải đựng mẫu

cái

5.000

175

Thuốc ảnh hiện và hãm

lít

18.000

176

Thước thép 5m

cái

10.000

177

Thước thép 42m

cái

55.000

178

Xi măng PC30

kg

1.418

179

Xi măng PC40

kg

1.473

180

Xăng E5 RON92-II

lít

12.955

181

Xẻng

cái

20.000

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Stt

Nhóm

Cấp bậc bình quân

Đơn giá nhân công bình quân (đồng/ngày công)

Khu vực thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ

I

Nhân công trực tiếp

 

 

1

Nhóm 1

3,5/7

258.400

2

Nhóm 2

3,5/7

260.030

3

Nhóm 3

3,5/7

261.670

4

Nhóm 4

3,5/7

263.310

5

Nhóm 5

3,5/7

264.970

6

Nhóm 6

3,5/7

266.640

7

Nhóm 7

3,5/7

268.320

8

Nhóm 8

3,5/7

269.730

9

Nhóm 9

2/4

250.080

10

Nhóm 10

2/4

269.730

II

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

 

 

11

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

4/8

280.000

12

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

5/8

306.000

GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

Stt

Stt theo Bảng giá ca máy

Loại máy và thiết bị khảo sát

Đơn vị

Giá ca máy (đồng/ca)

1

1

Bộ khoan tay

ca

47.752

2

2

Máy khoan XY-1A

-

80.222

3

3

Máy khoan XY-3

-

222.626

4

4

Máy khoan GK-250

-

143.940

5

5

Thiết bị nén ngang GA

-

450.450

6

6

Búa căn MO - 10 (chưa có khí nén)

-

11.171

7

7

Búa khoan tay P30

-

19.424

8

8

Thùng trục 0,5m3

-

6.811

9

10

Máy xuyên động RA-50

-

57.182

10

11

Máy xuyên tĩnh Gouda

-

462.272

11

12

Thiết bị đo ngẫu lực

-

321.596

12

13

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

-

11.076

13

14

Biến thế thắp sáng

-

6.096

14

15

Máy thăm dò địa vật lý UJ18

-

33.804

15

16

Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100

-

41.852

16

17

Thiết bị thăm dò địa chấn 1 mạch ES-125

-

99.101

17

18

Thiết bị thăm dò địa chấn 12 mạch TRIOSX-12

-

292.130

18

19

Thiết bị thăm dò địa chấn 24 mạch TRIOSX-24

-

343.379

19

20

Máy thủy bình điện tử

-

14.767

20

21

Máy toàn đạc điện tử

-

147.059

21

22

Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy)

-

540.291

22

23

Ống nhòm

-

1.020

23

24

Kính hiển vi

-

7.065

24

26

Máy ảnh

-

6.726

25

27

Cần Belkenman

-

19.475

26

33

Thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

-

294.514

27

34

Thiết bị PDA (đo biến dạng lớn)

-

1.096.978

28

35

Thiết bị siêu âm

-

478.189

29

37

Cân phân tích

-

10.054

30

41

Tủ sấy

-

11.348

31

67

Máy CBR (Anh hoặc Pháp)

ca

61.220

32

213

Máy scanner

-

149.078

33

214

Máy vẽ plotter

-

84.979

34

215

Máy vi tính

-

9.630

 

Ghi chú: Cột 2 là Stt theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố kèm theo Quyết định số 130/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

CHƯƠNG 1

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

CA.10000  ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;

- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.

- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hồ đào, rãnh đào;

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15.

CA.11000  ĐÀO KHÔNG CHỐNG

CA.11100  ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

CA.11200  ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính : đồng/m3

Mã hiệu

Công tác lắp đặt

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào đất đá bằng thủ công,

Đào không chống, độ sâu từ 0m - 2m

 

 

 

 

CA.11110

- Cấp đất đá I - III

m3

18.450

686.016

 

CA.11120

- Cấp đất đá IV - V

-

18.450

1.029.024

 

 

Đào không chống, độ sâu từ 0m - 4m

 

 

 

 

CA.11210

- Cấp đất đá I - III

m3

18.450

743.184

 

CA.11220

- Cấp đất đá IV - V

-

18.390

1.086.192

 

CA.12000  ĐÀO CÓ CHỐNG

CA.12100  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

CA.12200  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

CA.12300  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M

Đơn vị tính : đồng/m3

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào đất đá bằng thủ công,

Đào có chống, độ sâu từ 0m - 2m

 

 

 

 

CA.12110

- Cấp đất đá I - III

m3

60.990

914.688

 

CA.12120

- Cấp đất đá IV - V

-

60.990

1.257.696

 

 

Đào có chống, độ sâu từ 0m - 4m

 

 

 

 

CA.12210

- Cấp đất đá I - III

m3

60.990

1.000.440

 

CA.12220

- Cấp đất đá IV - V

-

60.990

1.486.368

 

 

Đào có chống, độ sâu từ 0m - 6m

 

 

 

 

CA.12310

- Cấp đất đá I - III

m3

60.990

1.171.944

 

CA.12320

- Cấp đất đá IV - V

-

60.990

1.772.208

 

CA.21100  ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.

- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4 ÷ 5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7 = 5,61m2.

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5 m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sau kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: cấp IV-V, VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính : đồng/m3

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào giếng đứng,

Độ sâu từ 0m - 10m:

 

 

 

 

CA.21110

- Cấp đất đá IV - V

m3

394.982

2.444.669

435.238

CA.21120

- Cấp đất đá VI - VII

-

473.978

2.933.603

522.286

CA.21130

- Cấp đất đá VIII - IX

-

568.774

3.520.323

626.743

CHƯƠNG 2

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

CB.11000  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

CB.11100  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN PHẢN XẠ TRÊN MẶT ĐẤT

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2

- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4

- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2

- Độ sâu thăm dò > 10 - 15m: k = 1,25

- Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2

Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa chấn bằng máy ES - 125,

Khoảng cách giữa các cực thu 2m,

 

 

 

 

CB.11110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

9.994

857.520

27.292

CB.11120

- Cấp địa hình III - IV

-

10.654

1.074.758

34.368

CB.11200  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 12

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3

- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k = 1,35

- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2

- Số lần bắn ≥ 2 lần:  k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10m, k = 1,09

> 15m, k = 1,2

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX - 12, gây dao động bằng phương pháp bắn súng

Khoảng cách giữa các cực thu 5m,

 

 

 

 

CB.11210

- Cấp địa hình I - II

quan sát

36.278

1.280.563

90.584

CB.11220

- Cấp địa hình III - IV

-

36.938

1.532.102

107.270

CB.11300  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 24

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3

- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2

- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10m, k = 1,2

> 15m, k = 1,4

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX - 24, gây dao động bằng phương pháp bắn súng

Khoảng cách giữa các cực thu 5m,

 

 

 

 

CB.11310

- Cấp địa hình I - II

quan sát

50.855

1.600.704

106.475

CB.11320

- Cấp địa hình III - IV

-

52.175

1.920.845

126.089

CB.21000  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

CB.21100  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến > 50m - 100m: k = 1,05

- Khoảng cách giữa các tuyến > 100m - 200m: k = 1,1

- Khoảng cách giữa các tuyến > 200m: k = 1,2

- Độ dài thiết bị > 500 - 700m: k = 1,15

- Độ dài thiết bị > 700 - 1000m: k = 1,3

- Độ dài thiết bị > 1000m: k = 1,5

- Phương pháp đo:

+ Phương pháp đo nạp điện đo thế: k = 0,8

+ Phương pháp đo nạp điện đo gradien: k = 1,15

+ Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2

+ Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4

+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27

+ Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4

Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện,

 

 

 

 

CB.21110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

3.312

120.053

1.138

CB.21120

- Cấp địa hình III - IV

-

3.312

151.495

1.448

CB.21200  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khó khăn phải bù phân cực, bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo: k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa:

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4

- Nếu dùng phương pháp đo gradien: k = 1,4

Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên,

 

 

 

 

CB.21210

- Cấp địa hình I - II

quan sát

987

62.885

1.103

CB.21220

- Cấp địa hình III - IV

-

1.179

94.327

1.621

CB.21300  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Độ dài AB > 1000m: k = 1,3

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit:

+ Từ 7-9mm: k = 1,15

+ Từ 5-7mm: k = 1,25

- Đo theo phương pháp 3 cực: k = 1,1

- Đo trên sông, hồ: k = 1,4

- Đo các khe nứt: k = 0,5

Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng,

 

 

 

 

CB.21310

- Cấp địa hình I - II

quan sát

19.767

1.929.420

15.516

CB.21320

- Cấp địa hình III - IV

-

20.295

2.501.100

19.998

CB.31000  THĂM DÒ TỪ

CB.31100  THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng Є z của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường Є z cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị Є z ở những điều kiện bình thường.

Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò từ bằng máy MF-2-100,

 

 

 

 

CB.31110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

 

63.742

854

CB.31120

- Cấp địa hình III - IV

-

 

94.327

1.323

CHƯƠNG 3

CÔNG TÁC KHOAN

CC.11000  KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến ≤ 230mm: k = 1,1

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1

- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2

- Khoan trên sông nước (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi) k = 1,3

4. Trường hợp khoan không ống chống: chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

CC.11100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.11200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M

Đơn vị tính : đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan thủ công trên cạn, Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

CC.11110

- Cấp đất đá I - III

m

25.474

640.282

10.505

CC.11120

- Cấp đất đá IV - V

-

25.950

1.057.608

15.758

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

 

 

 

 

CC.11210

- Cấp đất đá I - III

m

25.906

651.715

10.983

CC.11220

- Cấp đất đá IV - V

-

26.447

1.091.909

16.236

CC.21000  KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoan ngang: k = 1,5

- Khoan xiên: k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 150 mm đến 250mm: k = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: k = 1,05

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05

- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05

- Khoan khô: k = 1,15

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3

4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:

- Khoan không ống chống: Chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

- Khoan không lấy mẫu: Chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.

CC.21100  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.21200  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.21300  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.21400  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

CC.21500  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính : đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu trên cạn,

Độ sâu khoan từ 0m đến 30m,

 

 

 

 

CC.21110

- Cấp đất đá I - III

m

54.317

503.078

7.364

CC.21120

- Cấp đất đá IV - VI

-

82.081

723.175

16.365

CC.21130

- Cấp đất đá VII - VIII

-

134.052

1.026.166

27.003

CC.21140

- Cấp đất đá IX - X

-

109.203

997.582

24.548

CC.21150

- Cấp đất đá XI - XII

-

149.936

1.352.023

38.458

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 60m,

 

 

 

 

CC.21210

- Cấp đất đá I - III

m

52.493

531.662

7.364

CC.21220

- Cấp đất đá IV - VI

-

78.002

763.193

17.184

CC.21230

- Cấp đất đá VII - VIII

-

124.688

1.077.617

29.458

CC.21240

- Cấp đất đá IX - X

-

106.659

1.054.750

28.639

CC.21250

- Cấp đất đá XI - XII

-

146.517

1.434.917

41.731

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 100m,

 

 

 

 

CC.21310

- Cấp đất đá I - III

m

50.689

580.255

8.183

CC.21320

- Cấp đất đá IV - VI

-

73.648

843.228

19.638

CC.21330

- Cấp đất đá VII - VIII

-

115.246

1.180.519

31.912

CC.21340

- Cấp đất đá IX - X

-

104.972

1.169.086

30.276

CC.21350

- Cấp đất đá XI - XII

-

143.098

1.546.394

45.823

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 150m,

 

 

 

 

CC.21410

- Cấp đất đá I - III

m

47.765

597.406

16.150

CC.21420

- Cấp đất đá IV - VI

-

69.490

894.679

36.705

CC.21430

- Cấp đất đá VII - VIII

-

105.942

1.274.846

63.132

CC.21440

- Cấp đất đá IX - X

-

105.293

1.257.696

58.728

CC.21450

- Cấp đất đá XI - XII

-

143.481

1.703.606

86.623

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 200m,

 

 

 

 

CC.21510

- Cấp đất đá I - III

m

45.392

620.273

17.618

CC.21520

- Cấp đất đá IV - VI

-

63.449

931.838

41.109

CC.21530

- Cấp đất đá VII - VIII

-

92.788

1.334.873

70.473

CC.21540

- Cấp đất đá IX - X

-

105.614

1.309.147

63.132

CC.21550

- Cấp đất đá XI - XII

-

143.864

1.775.066

95.432

BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN

(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)

CC.21600  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.21700  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.21800  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.21900  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

CC.22000  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính : đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn,

Độ sâu khoan từ 0m đến 30m,

 

 

 

 

CC.21610

- Cấp đất đá I - III

m

2.719

200.088

13.137

CC.21620

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.719

271.548

26.274

CC.21630

- Cấp đất đá VII - VIII

-

2.719

351.583

42.993

CC.21640

- Cấp đất đá IX - X

-

2.719

371.592

48.965

CC.21650

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.719

480.211

58.519

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 60m,

 

 

 

 

CC.21710

- Cấp đất đá I - III

m

2.719

202.946

14.331

CC.21720

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.719

274.406

27.468

CC.21730

- Cấp đất đá VII - VIII

m

2.719

354.442

46.576

CC.21740

- Cấp đất đá IX - X

-

2.719

371.592

52.547

CC.21750

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.719

485.928

63.296

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 100m,

 

 

 

 

CC.21810

- Cấp đất đá I - III

m

2.719

220.097

15.525

CC.21820

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.719

300.132

34.634

CC.21830

- Cấp đất đá VII - VIII

-

2.719

400.176

57.324

CC.21840

- Cấp đất đá IX - X

-

2.719

405.893

64.490

CC.21850

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.719

491.645

77.627

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 150m,

 

 

 

 

CC.21910

- Cấp đất đá I - III

m

2.719

225.814

16.720

CC.21920

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.719

314.424

39.411

CC.21930

- Cấp đất đá VII - VIII

-

2.719

408.751

63.296

CC.21940

- Cấp đất đá IX - X

-

2.719

428.760

71.656

CC.21950

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.719

571.680

85.987

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 200m,

 

 

 

 

CC.22010

- Cấp đất đá I - III

m

2.719

231.530

19.108

CC.22020

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.719

322.999

44.188

CC.22030

- Cấp đất đá VII - VIII

-

2.719

417.326

70.461

CC.22040

- Cấp đất đá IX - X

-

2.719

440.194

80.015

CC.22050

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.719

585.972

96.735

CC.31000  KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).

4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên: k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 150 mm đến 250mm: k = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2

- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8

- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05

- Khoan khô: k = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống: k = 1,2

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3

4. Trường hợp khoan khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau: Chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.

CC.31100  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.31200  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.31300  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.31400  ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính : đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở dưới nước,

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m,

 

 

 

 

CC.31110

- Cấp đất đá I - III

m

56.493

746.042

8.183

CC.31120

- Cấp đất đá IV - VI

-

84.640

1.060.466

19.638

CC.31130

- Cấp đất đá VII - VIII

-

136.931

1.483.510

31.912

CC.31140

- Cấp đất đá IX - X

-

112.144

1.463.501

29.458

CC.31150

- Cấp đất đá XI - XII

-

152.939

1.935.137

45.823

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m,

 

 

 

 

CC.31210

- Cấp đất đá I - III

m

54.689

780.343

9.001

CC.31220

- Cấp đất đá IV - VI

-

80.482

1.114.776

20.457

CC.31230

- Cấp đất đá VII - VIII

-

127.430

1.566.403

35.185

CC.31240

- Cấp đất đá IX - X

-

109.722

1.537.819

33.549

CC.31250

- Cấp đất đá XI - XII

-

149.581

2.083.774

50.732

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m,

 

 

 

 

CC.31310

- Cấp đất đá I - III

m

52.885

828.936

9.819

CC.31320

- Cấp đất đá IV - VI

-

76.049

1.183.378

23.730

CC.31330

- Cấp đất đá VII - VIII

-

118.385

1.695.031

41.731

CC.31340

- Cấp đất đá IX - X

-

108.235

1.660.730

37.640

CC.31350

- Cấp đất đá XI - XII

-

146.422

2.235.269

54.824

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m,

 

 

 

 

CC.31410

- Cấp đất đá I - III

m

47.765

848.945

19.086

CC.31420

- Cấp đất đá IV - VI

-

69.490

1.263.413

45.514

CC.31430

- Cấp đất đá VII - VIII

-

105.942

1.797.934

76.346

CC.31440

- Cấp đất đá IX - X

-

105.293

1.775.066

73.409

CC.31450

- Cấp đất đá XI - XII

-

143.481

2.386.764

105.710

CC.40000  KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.

- Hố khoan thẳng đứng.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05

CC.41000  ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM

CC.41100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.41200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M

Đơn vị tính : đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đất,

Đường kính lỗ khoan đến 400mm,

Độ sâu hố khoan đến 10m,

 

 

 

 

CC.41110

- Cấp đất đá I-III

m

21.989

423.043

31.168

CC.41120

- Cấp đất đá IV-V

-

27.511

640.282

46.751

 

Độ sâu hố khoan > 10m,

 

 

 

 

CC.41210

- Cấp đất đá I-III

m

21.989

451.627

33.394

CC.41220

- Cấp đất đá IV-V

-

27.511

694.591

51.204

CC.42000  ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM

CC.42100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.42200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M

Đơn vị tính : đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đất,

Đường kính lỗ khoan > 400mm đến 600mm,

Độ sâu hố khoan đến 10m,

 

 

 

 

CC.42110

- Cấp đất đá I-III

m

21.989

457.344

35.620

CC.42120

- Cấp đất đá IV-V

-

27.511

711.742

53.430

 

Độ sâu hố khoan > 10m,

 

 

 

 

CC.42210

- Cấp đất đá I-III

m

21.989

485.928

40.073

CC.42220

- Cấp đất đá IV-V

-

27.511

763.193

57.883

CHƯƠNG 4

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

CD.00000  ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống Φ 65mm.

Đơn vị tính : đồng/m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CD.11110

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

m

36.303

257.256

 

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số k = 1,1.

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số :

+ Ống thép Φ 75mm: k = 1,3

+ Ống thép Φ 93mm: k = 1,5

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số k = 1,5.

CHƯƠNG 5

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.

- Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường.

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

CE.11100  THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH

Đơn vị tính : đồng/m xuyên

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11110

Thí nghiệm xuyên tĩnh

m

2.058

242.964

36.982

CE.11200  THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG

Đơn vị tính : đồng/m xuyên

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11210

Thí nghiệm xuyên động

m

2.618

160.070

22.873

CE.11300  THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính : đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11310

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

điểm

15.719

414.468

45.924

Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)

CE.11400  THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)

Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

 

 

 

 

CE.11410

- Đất đá cấp I-III

lần thí nghiệm

31.280

214.380

1.108

CE.11420

- Đất đá cấp IV-VI

-

14.674

328.716

1.661

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

CE.11500  NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính : đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nén ngang trong lỗ khoan

 

 

 

 

CE.11510

- Đất đá cấp I-III

điểm

13.429

360.158

63.063

CE.11520

- Đất đá cấp IV-VI

-

17.024

480.211

81.081

Ghi chú : Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

CE.11600  HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính : đồng/lần hút

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11610

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan, hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần

lần hút

60.723

3.029.904

626.987

Ghi chú:

- Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

- Nếu hút đơn có 1 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05

- Nếu hút đơn có 2 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0

- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), đơn giá được nhân với hệ k = 1,8

CE.11700  ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính : đồng/đoạn ép

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11710

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét, độ sâu ép nước h ≤ 50m

đoạn ép

64.908

3.481.531

188.096

Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau :

- Lượng mất nước đơn vị : q > 1-10 lít/ phút mét, k = 1,1.

- Lượng mất nước đơn vị : q > 10 lít/ phút mét, k = 1,2.

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100m,  k = 1,05.

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100m, k = 1,1.

CE.11800  ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính : đồng/lần đổ

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan,

 

 

 

 

CE.11810

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

lần đổ

23.720

628.848

 

CE.11820

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m

-

23.720

943.272

 

CE.11830

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

-

23.720

754.618

 

CE.11840

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m

-

23.720

1.131.926

 

CE.11900  ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Đơn vị tính : đồng/lần đổ

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

 

 

 

 

CE.11910

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

lần đổ

25.049

628.848

 

CE.11920

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m

-

25.049

943.272

 

CE.11930

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

-

25.049

754.618

 

CE.11940

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m

-

25.049

1.131.926

 

CE.12000  MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính : đồng/lần múc

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12010

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần múc

19.945

686.016

 

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

CE.12100  THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính : đồng/điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12110

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm thí nghiệm

7.215

1.715.040

69.023

CE.12200  THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính : đồng/điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12210

Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng cần Belkenman

điểm thí nghiệm

16.546

400.176

61.499

CE.12300  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

CE.12310  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

CE.12320  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

Đơn vị tính : đồng/điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường,

 

 

 

 

CE.12310

Đường đất hoặc cát đồng nhất, thí nghiệm trên mặt

điểm thí nghiệm

3.630

571.680

38.524

CE.12320

Đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - Thí nghiệm trên mặt

-

4.158

857.520

38.524

CE.12400  THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính : đồng/10 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng,

 

 

 

 

CE.12410

Đường kính bàn nén D = 34cm

10 điểm

352.822

714.600

349.196

CE.12420

Đường kính bàn nén D = 76cm

-

352.899

714.600

659.211

CE.12500  THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí ngiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Điều kiện áp dụng:

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo,

 

 

 

 

CE.12511

Điều kiện địa hình khô ráo, cọc neo có đủ để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

lần thí nghiệm

1.570.552

15.721.200

715.146

CE.12512

Địa hình khô ráo cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51-100 tấn

-

1.884.663

22.009.680

1.001.205

CE.12513

Địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

-

1.570.552

16.507.260

750.903

CE.12514

Địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51-100 tấn

-

1.884.663

23.110.164

1.056.175

Ghi chú : Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép fi 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.

CE.12600  THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo…).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính : đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải, tải trọng nén

 

 

 

 

CE.12610

- 100÷500 tấn

T/lần t.n

16.421

59.793

27.737

CE.12620

- ≤ 1.000 tấn

-

15.749

51.836

27.499

CE.12630

- ≤ 1.500 tấn

-

14.589

44.439

24.823

CE.12640

- ≤ 2.000 tấn

-

13.712

37.882

23.485

CE.12700  THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12710

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)

lần tn/cọc

8.085

295.920

237.967

CE.12800  THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác.

- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.

- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Những công việc chưa tính trong đơn giá:

- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.

- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.

- Dàn giáo phục vụ thi công.

Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA, đường kính cọc

 

 

 

 

CE.12810

- < 1000mm

lần tn/cọc

2.941.528

7.956.800

2.782.129

CE.12820

- < 1500mm

-

3.970.098

9.076.800

3.816.147

CE.12830

- < 2000mm

-

5.025.444

11.340.160

5.455.928

CE.12900  THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính : đồng/mặt cắt siêu âm/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12910

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm

mặt cắt siêu âm/lần TN

2.730

460.901

154.551

CE.13000  THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

Thành phần công việc:

- Vệ sinh hiện trường:

+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

+ Thổi sạch, khô nền.

+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

- Đổ, lắp cọc mốc:

+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

+ Rửa sạch lỗ khoan.

+ Đặt cọc mốc.

- Đổ bệ bê tông:

+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

+ Bê tông đạt mác 200.

- Lắp ráp:

+ Lắp các tấm đệm, kích.

+ Lắp dàn khung đồng hồ.

+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ.

+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

- Kiểm nghiệm dụng cụ:

+ Đồng hồ áp lực.

+ Hệ thống làm việc của dầu.

+ Kiểm tra piston.

+ Kiểm tra hệ thống indicate.

- Thí nghiệm thử:

+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...

+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30’ - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10’ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16 giờ.

- Thí nghiệm chính thức:

+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kg/cm2.

+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.

+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 giờ x 3 = 144 giờ.

- Thu dọn, lật bệ:

+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

+ Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính : đồng/bệ thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.13010

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

bệ thí nghiệm

4.780.083

93.183.840

6.205.609

CHƯƠNG 6

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CF.11000  ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.

- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.

CF.11100  TAM GIÁC HẠNG 4

Đơn vị tính : đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tam giác hạng 4, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11111

- Cấp địa hình I

điểm

260.961

9.067.485

770.001

CF.11112

- Cấp địa hình II

-

260.961

11.011.126

935.001

CF.11113

- Cấp địa hình III

-

260.961

12.954.766

1.100.001

CF.11114

- Cấp địa hình IV

-

260.961

15.546.268

1.320.002

CF.11115

- Cấp địa hình V

-

260.961

20.729.330

1.760.002

CF.11116

- Cấp địa hình VI

-

260.961

25.909.533

2.200.003

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11121

- Cấp địa hình I

điểm

260.961

9.006.706

2.424.826

CF.11122

- Cấp địa hình II

-

260.961

10.937.106

2.947.828

CF.11123

- Cấp địa hình III

-

260.961

12.867.506

3.464.886

CF.11124

- Cấp địa hình IV

-

260.961

15.440.458

4.160.241

CF.11125

- Cấp địa hình V

-

260.961

20.586.306

5.545.007

CF.11126

- Cấp địa hình VI

-

260.961

25.735.011

6.929.772

CF.11200  ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4

Đơn vị tính : đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đường chuyền hạng 4,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11211

- Cấp địa hình I

điểm

202.835

7.030.101

572.648

CF.11212

- Cấp địa hình II

-

202.835

8.533.318

693.971

CF.11213

- Cấp địa hình III

-

202.835

10.042.193

816.913

CF.11214

- Cấp địa hình IV

-

202.835

12.048.368

980.295

CF.11215

- Cấp địa hình V

-

202.835

16.066.377

1.307.060

CF.11216

- Cấp địa hình VI

-

202.835

20.084.386

1.633.825

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11221

- Cấp địa hình I

điểm

202.835

6.382.065

1.800.790

CF.11222

- Cấp địa hình II

-

202.835

7.751.696

2.187.098

CF.11223

- Cấp địa hình III

-

202.835

9.118.469

2.573.406

CF.11224

- Cấp địa hình IV

-

202.835

10.939.899

3.090.465

CF.11225

- Cấp địa hình V

-

202.835

14.588.418

4.118.638

CF.11226

- Cấp địa hình VI

-

202.835

18.236.938

5.146.812

CF.11300  GIẢI TÍCH CẤP 1

CF.11400  GIẢI TÍCH CẤP 2

Đơn vị tính : đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Giải tích cấp 1,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11311

- Cấp địa hình I

điểm

137.511

4.023.784

165.000

CF.11312

- Cấp địa hình II

-

137.511

4.887.657

200.588

CF.11313

- Cấp địa hình III

-

137.511

5.748.671

236.177

CF.11314

- Cấp địa hình IV

-

137.511

6.899.549

283.089

CF.11315

- Cấp địa hình V

-

137.511

9.198.446

378.530

CF.11316

- Cấp địa hình VI

-

137.511

11.497.342

472.354

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11321

- Cấp địa hình I

điểm

137.511

3.836.181

523.002

CF.11322

- Cấp địa hình II

-

137.511

4.657.411

629.979

CF.11323

- Cấp địa hình III

-

137.511

5.478.642

742.900

CF.11324

- Cấp địa hình IV

-

137.511

6.575.502

891.480

CF.11325

- Cấp địa hình V

-

137.511

8.763.563

1.188.640

CF.11326

- Cấp địa hình VI

-

137.511

10.957.283

1.485.800

 

Giải tích cấp 2,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11411

- Cấp địa hình I

điểm

43.813

1.614.052

46.912

CF.11412

- Cấp địa hình II

-

43.813

1.960.733

56.618

CF.11413

- Cấp địa hình III

-

43.813

2.307.414

66.324

CF.11414

- Cấp địa hình IV

-

43.813

2.770.588

79.265

CF.11415

- Cấp địa hình V

-

43.813

3.691.278

106.765

CF.11416

- Cấp địa hình VI

-

43.813

4.614.827

132.647

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11421

- Cấp địa hình I

điểm

43.813

1.565.751

101.034

CF.11422

- Cấp địa hình II

-

43.813

1.898.257

118.864

CF.11423

- Cấp địa hình III

-

43.813

2.233.562

142.637

CF.11424

- Cấp địa hình IV

-

43.813

2.679.703

172.353

CF.11425

- Cấp địa hình V

-

43.813

3.574.843

225.842

CF.11426

- Cấp địa hình VI

-

43.813

4.467.125

285.274

CF.11500  ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1

CF.11600  ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2

Đơn vị tính : đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đường chuyền cấp 1,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11511

- Cấp địa hình I

điểm

137.511

3.429.941

51.765

CF.11512

- Cấp địa hình II

-

137.511

4.163.086

63.088

CF.11513

- Cấp địa hình III

-

137.511

4.899.090

74.412

CF.11514

- Cấp địa hình IV

-

137.511

5.879.457

88.971

CF.11515

- Cấp địa hình V

-

137.511

7.840.248

119.706

CF.11516

- Cấp địa hình VI

-

137.511

9.798.181

148.824

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11521

- Cấp địa hình I

điểm

137.511

3.373.065

160.466

CF.11522

- Cấp địa hình II

-

137.511

4.094.894

196.126

CF.11523

- Cấp địa hình III

-

137.511

4.816.664

231.785

CF.11524

- Cấp địa hình IV

-

137.511

5.779.997

279.330

CF.11525

- Cấp địa hình V

-

137.511

7.706.662

368.478

CF.11526

- Cấp địa hình VI

-

137.511

9.633.328

463.570

 

Đường chuyền cấp 2,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11611

- Cấp địa hình I

điểm

43.813

1.258.854

29.118

CF.11612

- Cấp địa hình II

-

43.813

1.525.967

35.588

CF.11613

- Cấp địa hình III

-

43.813

1.795.938

42.059

CF.11614

- Cấp địa hình IV

-

43.813

2.153.994

50.147

CF.11615

- Cấp địa hình V

-

43.813

2.875.765

67.941

CF.11616

- Cấp địa hình VI

-

43.813

3.591.877

84.118

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11621

- Cấp địa hình I

điểm

43.813

1.221.929

65.375

CF.11622

- Cấp địa hình II

-

43.813

1.486.183

83.205

CF.11623

- Cấp địa hình III

-

43.813

1.747.638

95.091

CF.11624

- Cấp địa hình IV

-

43.813

2.097.177

112.921

CF.11625

- Cấp địa hình V

-

43.813

2.796.197

154.523

CF.11626

- Cấp địa hình VI

-

43.813

3.495.275

190.182

CF.21100  CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.

Đơn vị tính : đồng/mốc

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch,

 

 

 

 

CF.21110

- Cấp địa hình I

mốc

55.461

585.443

24.265

CF.21120

- Cấp địa hình II

-

55.461

784.305

27.500

CF.21130

- Cấp địa hình III

-

55.461

988.825

30.735

CF.21140

- Cấp địa hình IV

-

55.461

1.205.187

33.971

CF.21150

- Cấp địa hình V

-

55.461

1.460.808

40.441

CF.21160

- Cấp địa hình VI

-

55.461

1.745.655

51.765

Ghi chú:

- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:

+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi: k = 4,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.

+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0

CHƯƠNG 7

CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

CG.11000  ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình theo phụ lục số 08.

- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

CG.11100  THỦY CHUẨN HẠNG 3

Đơn vị tính : đồng/km

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thủy chuẩn hạng 3,

 

 

 

 

CG.11110

- Cấp địa hình I

km

23.109

1.378.849

5.724

CG.11120

- Cấp địa hình II

-

23.109

1.634.703

6.176

CG.11130

- Cấp địa hình III

-

23.109

2.154.870

6.778

CG.11140

- Cấp địa hình IV

-

23.109

3.036.244

10.694

CG.11150

- Cấp địa hình V

-

23.109

4.363.934

17.020

CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4

Đơn vị tính : đồng/km

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thủy chuẩn hạng 4,

 

 

 

 

CG.11210

- Cấp địa hình I

km

12.530

1.290.647

3.916

CG.11220

- Cấp địa hình II

-

12.530

1.486.826

4.820

CG.11230

- Cấp địa hình III

-

12.530

1.930.283

5.724

CG.11240

- Cấp địa hình IV

-

12.530

2.601.245

9.037

CG.11250

- Cấp địa hình V

-

12.530

3.758.365

14.761

CG.11300  THỦY CHUẨN KỸ THUẬT

Đơn vị tính : đồng/km

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thủy chuẩn kỹ thuật,

 

 

 

 

CG.11310

- Cấp địa hình I

km

4.875

636.836

2.862

CG.11320

- Cấp địa hình II

-

4.875

790.372

3.464

CG.11330

- Cấp địa hình III

-

6.825

992.209

4.519

CG.11340

- Cấp địa hình IV

-

6.825

1.378.907

6.778

CG.11350

- Cấp địa hình V

-

6.825

2.291.431

9.037

CHƯƠNG 8

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11000  ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11100  ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá này.

- Áp dụng đơn giá cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Khi đo vẽ mặt cắt khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ:  k = 1,1

- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn): k = 1,35

- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuy nen ...)  k = 1,2

Đơn vị tính : đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn,

 

 

 

 

CH.11110

- Cấp địa hình I

100m

17.382

337.405

14.834

CH.11120

- Cấp địa hình II

-

20.354

442.348

20.396

CH.11130

- Cấp địa hình III

-

28.040

575.642

26.114

CH.11140

- Cấp địa hình IV

-

31.012

754.378

36.929

CH.11150

- Cấp địa hình V

-

38.697

984.156

50.219

CH.11160

- Cấp địa hình VI

-

41.669

1.307.619

70.616

CH.11200  ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

Đơn vị tính : đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn,

 

 

 

 

CH.11210

- Cấp địa hình I

100m

22.655

410.906

16.682

CH.11220

- Cấp địa hình II

-

27.186

535.624

25.946

CH.11230

- Cấp địa hình III

-

31.717

697.210

32.743

CH.11240

- Cấp địa hình IV

-

36.249

909.779

45.716

CH.11250

- Cấp địa hình V

-

40.780

1.207.458

67.954

CH.11260

- Cấp địa hình VI

-

45.311

1.567.555

102.545

 

Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm,

 

 

 

 

CH.11270

- Cấp địa hình I - VI

mặt cắt

56.889

857.520

 

CH.11300  ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.

- Đơn giá do mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở các khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền ... Chi phí này được xác định bằng lập dự toán chi phí.

Đơn vị tính : đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước,

 

 

 

 

CH.11310

- Cấp địa hình I

100m

17.382

441.881

16.688

CH.11320

- Cấp địa hình II

-

20.354

577.916

23.950

CH.11330

- Cấp địa hình III

-

28.040

753.560

29.668

CH.11340

- Cấp địa hình IV

-

31.012

1.000.138

42.957

CH.11350

- Cấp địa hình V

-

38.697

1.297.701

57.636

CH.11400  ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.

- Đơn giá do mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở các khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền ... Chi phí này được xác định bằng lập dự toán chi phí.

Đơn vị tính : đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước,

 

 

 

 

CH.11410

- Cấp địa hình I

100m

18.124

707.066

42.008

CH.11420

- Cấp địa hình II

-

18.124

927.802

59.923

CH.11430

- Cấp địa hình III

-

27.186

1.213.698

85.560

CH.11440

- Cấp địa hình IV

-

27.186

1.570.060

106.563

CH.11450

- Cấp địa hình V

-

28.760

2.074.008

157.681

 

Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm,

 

 

 

 

CH.11460

- Cấp địa hình I - V

mặt cắt

56.889

 

 

CH.21000  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

CH.21100  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.

- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính : đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV,

 

 

 

 

CH.21110

- Cấp địa hình I

100m

22.994

881.429

49.179

CH.21120

- Cấp địa hình II

-

22.994

977.622

54.032

CH.21130

- Cấp địa hình III

-

22.994

1.068.156

57.267

CH.21140

- Cấp địa hình IV

-

26.174

1.170.358

59.210

CH.21150

- Cấp địa hình V

-

26.174

1.218.542

62.445

CH.21160

- Cấp địa hình VI

-

26.174

1.348.626

65.681

CH.21200  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV VÀ 220 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

CH.21210  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV

Đơn vị tính : đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 110 kV,

 

 

 

 

CH.21211

- Cấp địa hình I

100m

26.174

1.201.683

59.535

CH.21212

- Cấp địa hình II

-

26.174

1.360.177

64.388

CH.21213

- Cấp địa hình III

-

26.174

1.498.837

67.623

CH.21214

- Cấp địa hình IV

-

26.174

1.601.097

73.126

CH.21215

- Cấp địa hình V

-

26.174

1.643.622

76.361

CH.21216

- Cấp địa hình VI

-

26.174

1.855.783

81.214

CH.21220  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV

Đơn vị tính : đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 220 kV,

 

 

 

 

CH.21221

- Cấp địa hình I

100m

26.294

1.467.978

67.205

CH.21222

- Cấp địa hình II

-

26.294

1.561.488

70.205

CH.21223

- Cấp địa hình III

-

26.294

1.762.916

86.705

CH.21224

- Cấp địa hình IV

-

29.474

1.944.335

91.808

CH.21225

- Cấp địa hình V

-

29.474

2.026.411

94.808

CH.21226

- Cấp địa hình VI

-

29.474

2.224.689

103.808

CH.21300  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.

- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 20°.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.

- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính : đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 500 kV,

 

 

 

 

CH.21310

- Cấp địa hình I

100m

38.423

2.582.342

48.536

CH.21320

- Cấp địa hình II

-

38.423

2.718.728

51.771

CH.21330

- Cấp địa hình III

-

38.423

3.068.150

66.330

CH.21340

- Cấp địa hình IV

-

41.123

3.383.506

69.566

CH.21350

- Cấp địa hình V

-

41.123

3.519.833

72.801

CH.21360

- Cấp địa hình VI

-

41.123

3.872.114

76.036

CHƯƠNG 9

CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

CI.11000 SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a) Số hoá bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu ( bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác ). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn …). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hoá và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000

Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập: biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b) Chuyển BĐĐH số dạng vector từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (đặt tên, lập lại hồ sơ bản chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới …)

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …)

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: hoản thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bản hướng dẫn biên tập: tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bản hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: biên tập mỹ thuật cập nhận thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông ...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter ..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).

- Hiện, tráng phim.

- Sửa chữa phim.

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11

CI.11100  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CI.11200  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/500

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CI.11110

- Loại khó khăn 1

ha

850

1.680.000

28.453

CI.11120

- Loại khó khăn 2

-

850

1.736.000

28.502

CI.11130

- Loại khó khăn 3

-

850

1.904.000

28.552

CI.11140

- Loại khó khăn 4

-

850

2.100.000

28.601

 

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CI.11210

- Loại khó khăn 1

ha

850

1.624.000

28.404

CI.11220

- Loại khó khăn 2

-

850

1.792.000

28.453

CI.11230

- Loại khó khăn 3

-

850

2.016.000

28.502

CI.11240

- Loại khó khăn 4

-

850

2.184.000

28.552

CI.11300  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/1.000,

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CI.11310

- Loại khó khăn 1

ha

215

280.000

7.391

CI.11320

- Loại khó khăn 2

-

215

392.000

7.416

CI.11330

- Loại khó khăn 3

-

215

448.000

7.436

CI.11340

- Loại khó khăn 4

-

215

560.000

7.465

CI.11400  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CI.11500  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/2.000,

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CI.11410

- Loại khó khăn 1

ha

55

112.000

3.590

CI.11420

- Loại khó khăn 2

-

55

140.000

3.595

CI.11430

- Loại khó khăn 3

-

55

168.000

3.600

CI.11440

- Loại khó khăn 4

-

55

196.000

3.607

 

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CI.11510

- Loại khó khăn 1

ha

55

70.000

3.588

CI.11520

- Loại khó khăn 2

-

55

84.000

3.593

CI.11530

- Loại khó khăn 3

-

55

98.000

3.598

CI.11540

- Loại khó khăn 4

-

55

112.000

3.605

CI.11600  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CI.11700  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/5.000,

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CI.11610

- Loại khó khăn 1

ha

14

33.600

508

CI.11620

- Loại khó khăn 2

-

14

39.200

513

CI.11630

- Loại khó khăn 3

-

14

44.800

518

CI.11640

- Loại khó khăn 4

-

14

50.400

523

 

Đường đồng mức 5m,

 

 

 

 

CI.11710

- Loại khó khăn 1

ha

14

25.200

506

CI.11720

- Loại khó khăn 2

-

14

28.000

511

CI.11730

- Loại khó khăn 3

-

14

33.600

515

CI.11740

- Loại khó khăn 4

-

14

39.200

521

CI.11800  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/10.000,

Đường đồng mức 5m,

 

 

 

 

CI.11810

- Loại khó khăn 1

ha

39

168.000

214

CI.11820

- Loại khó khăn 2

-

39

196.000

224

CI.11830

- Loại khó khăn 3

-

39

224.000

233

CI.11840

- Loại khó khăn 4

-

39

252.000

243

CHƯƠNG 10

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

CK.10000  ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

CK.11100  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.11200  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/200,

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.11110

- Cấp địa hình I

ha

61.438

3.069.902

143.977

CK.11120

- Cấp địa hình II

-

61.438

4.167.288

207.228

CK.11130

- Cấp địa hình III

-

74.442

5.708.482

317.391

CK.11140

- Cấp địa hình IV

-

74.442

7.606.855

387.112

CK.11150

- Cấp địa hình V

-

87.446

10.625.715

549.039

 

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.11210

- Cấp địa hình I

ha

61.438

2.922.142

135.889

CK.11220

- Cấp địa hình II

-

61.438

3.954.076

194.287

CK.11230

- Cấp địa hình III

-

74.442

5.441.252

302.832

CK.11240

- Cấp địa hình IV

-

74.442

7.248.741

370.936

CK.11250

- Cấp địa hình V

-

87.446

10.108.523

528.010

CK.11260

- Cấp địa hình VI

-

87.446

14.298.970

771.307

CK.11300  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.11400  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/500,

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.11310

- Cấp địa hình I

ha

18.179

1.091.552

53.870

CK.11320

- Cấp địa hình II

-

18.179

1.541.135

102.562

CK.11330

- Cấp địa hình III

-

23.819

2.132.879

160.959

CK.11340

- Cấp địa hình IV

-

23.819

2.909.426

233.754

CK.11350

- Cấp địa hình V

-

29.458

4.084.106

334.210

 

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.11410

- Cấp địa hình I

ha

18.179

1.040.393

50.634

CK.11420

- Cấp địa hình II

-

18.179

1.461.509

96.091

CK.11430

- Cấp địa hình III

-

23.819

2.030.502

152.871

CK.11440

- Cấp địa hình IV

-

23.819

2.752.915

214.342

CK.11450

- Cấp địa hình V

-

29.458

3.887.869

316.416

CK.11460

- Cấp địa hình VI

-

29.458

5.532.198

481.579

CK.11500  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK.11600  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/1.000,

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.11510

- Cấp địa hình I

100ha

334.719

37.294.369

2.084.431

CK.11520

- Cấp địa hình II

-

373.865

51.064.720

3.135.125

CK.11530

- Cấp địa hình III

-

482.011

70.668.803

4.783.258

CK.11540

- Cấp địa hình IV

-

501.584

96.609.872

7.376.721

CK.11550

- Cấp địa hình V

-

713.230

138.797.542

11.928.907

CK.11560

- Cấp địa hình VI

-

732.803

188.972.573

16.570.781

 

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.11511

- Cấp địa hình I

100ha

334.719

39.904.247

2.084.431

CK.11521

- Cấp địa hình II

-

373.865

54.638.690

3.135.125

CK.11531

- Cấp địa hình III

-

482.011

75.613.806

4.783.258

CK.11541

- Cấp địa hình IV

-

501.584

103.372.866

7.376.721

CK.11551

- Cấp địa hình V

-

713.230

148.514.182

11.928.907

CK.11561

- Cấp địa hình VI

-

732.803

202.199.367

16.570.781

 

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.11610

- Cấp địa hình I

100ha

334.719

35.479.528

1.915.391

CK.11620

- Cấp địa hình II

-

373.865

48.710.936

3.329.243

CK.11630

- Cấp địa hình III

-

482.011

67.136.424

4.479.465

CK.11640

- Cấp địa hình IV

-

501.584

91.461.864

6.933.486

CK.11650

- Cấp địa hình V

-

713.230

129.324.376

10.327.434

CK.11660

- Cấp địa hình VI

-

732.803

179.655.288

15.625.268

CK.11700  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK.11800  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/2.000,

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.11710

- Cấp địa hình I

100ha

57.192

16.583.403

897.856

CK.11720

- Cấp địa hình II

-

65.021

23.177.924

1.201.662

CK.11730

- Cấp địa hình III

-

102.640

36.237.290

1.867.511

CK.11740

- Cấp địa hình IV

-

110.469

47.926.683

2.927.443

CK.11750

- Cấp địa hình V

-

139.463

67.482.174

4.503.777

CK.11760

- Cấp địa hình VI

-

151.207

95.074.327

6.755.544

 

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.11711

- Cấp địa hình I

100ha

57.192

17.743.382

897.856

CK.11721

- Cấp địa hình II

-

65.021

24.801.194

1.201.662

CK.11731

- Cấp địa hình III

-

102.640

38.773.083

1.867.511

CK.11741

- Cấp địa hình IV

-

110.469

51.281.783

2.927.443

CK.11751

- Cấp địa hình V

-

139.463

72.205.448

4.503.777

CK.11761

- Cấp địa hình VI

-

151.207

101.728.644

6.755.544

 

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.11810

- Cấp địa hình I

100ha

57.192

14.985.976

820.209

CK.11820

- Cấp địa hình II

-

65.021

20.867.302

1.104.603

CK.11830

- Cấp địa hình III

-

102.640

32.756.073

1.741.334

CK.11840

- Cấp địa hình IV

-

110.469

44.719.986

2.743.031

CK.11850

- Cấp địa hình V

-

139.463

64.081.047

4.241.718

CK.11860

- Cấp địa hình VI

-

151.207

90.057.922

6.367.308

CK.11900  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.12000  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/5.000,

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.11910

- Cấp địa hình I

100ha

48.567

9.617.174

497.613

CK.11920

- Cấp địa hình II

-

56.396

12.752.410

652.907

CK.11930

- Cấp địa hình III

-

85.390

15.830.421

744.646

CK.11940

- Cấp địa hình IV

-

93.219

22.389.593

1.156.991

CK.11950

- Cấp địa hình V

-

133.957

30.950.102

1.813.134

CK.11960

- Cấp địa hình VI

-

133.957

43.293.946

2.802.200

 

Đường đồng mức 5m,

 

 

 

 

CK.12010

- Cấp địa hình I

100ha

48.567

9.074.022

453.937

CK.12020

- Cấp địa hình II

-

56.396

11.243.418

592.249

CK.12030

- Cấp địa hình III

-

85.390

14.991.631

686.411

CK.12040

- Cấp địa hình IV

-

93.219

20.794.849

1.069.638

CK.12050

- Cấp địa hình V

-

133.957

32.061.134

1.677.251

CK.12060

- Cấp địa hình VI

-

133.957

41.438.971

2.608.083

CK.12100  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.12200  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/10.000,

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.12110

- Cấp địa hình I

100ha

33.373

3.792.958

232.305

CK.12120

- Cấp địa hình II

-

33.373

4.606.022

279.379

CK.12130

- Cấp địa hình III

-

48.567

6.132.164

327.753

CK.12140

- Cấp địa hình IV

-

48.567

8.475.222

490.168

CK.12150

- Cấp địa hình V

-

65.021

11.830.614

715.353

CK.12160

- Cấp địa hình VI

-

65.021

16.691.091

1.092.441

 

Đường đồng mức 5m,

 

 

 

 

CK.12210

- Cấp địa hình I

100ha

33.373

3.902.742

292.158

CK.12220

- Cấp địa hình II

-

33.373

4.744.039

348.938

CK.12230

- Cấp địa hình III

-

48.567

6.272.865

416.724

CK.12240

- Cấp địa hình IV

-

48.567

8.663.581

621.197

CK.12250

- Cấp địa hình V

-

65.021

12.182.833

911.088

CK.12260

- Cấp địa hình VI

-

65.021

17.354.289

1.383.618

CK.20000  ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG THIẾT BỊ ĐO GPS VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

CK.21100  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.21200  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/200,

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.21110

- Cấp địa hình I

ha

61.438

2.816.848

423.592

CK.21120

- Cấp địa hình II

-

61.438

3.854.382

613.937

 

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.21210

- Cấp địa hình I

ha

61.438

2.708.988

405.762

CK.21220

- Cấp địa hình II

-

61.438

3.669.579

584.221

CK.21300  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.21400  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/500,

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.21310

- Cấp địa hình I

ha

18.179

1.006.209

160.954

CK.21320

- Cấp địa hình II

-

18.179

1.523.634

303.753

 

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.21410

- Cấp địa hình I

ha

18.179

957.908

149.067

CK.21420

- Cấp địa hình II

-

18.179

1.438.350

279.980

CK.21500  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M; 0,5 M

CK.21600  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/1.000,

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.21510

- Cấp địa hình I

100ha

86.319

34.842.630

5.590.708

CK.21520

- Cấp địa hình II

-

125.465

48.664.777

8.397.266

 

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.21511

- Cấp địa hình I

100ha

86.319

37.281.647

5.590.708

CK.21521

- Cấp địa hình II

-

125.465

52.070.394

8.397.266

 

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.21610

- Cấp địa hình I

100ha

86.319

31.533.677

4.770.547

CK.21620

- Cấp địa hình II

-

125.465

45.268.618

8.320.004

CK.21700  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M; 0,5 M

CK.21800  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/2.000,

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.21710

- Cấp địa hình I

100ha

57.192

14.860.206

2.320.581

CK.21720

- Cấp địa hình II

-

65.021

20.548.562

2.995.087

 

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.21711

- Cấp địa hình I

100ha

57.192

15.900.716

2.320.581

CK.21721

- Cấp địa hình II

-

65.021

21.987.087

2.995.087

 

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.21810

- Cấp địa hình I

100ha

57.192

14.164.509

2.237.377

CK.21820

- Cấp địa hình II

-

65.021

19.443.825

2.983.200

CK.21900  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.22000  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/5.000,

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.21910

- Cấp địa hình I

100ha

48.567

8.486.013

1.242.034

CK.21920

- Cấp địa hình II

-

56.396

11.183.801

1.629.154

 

Đường đồng mức 5m,

 

 

 

 

CK.22010

- Cấp địa hình I

100ha

36.823

7.591.921

1.135.056

CK.22020

- Cấp địa hình II

-

36.823

9.470.753

1.480.574

CK.22100  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.22200  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/10.000,

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.22110

- Cấp địa hình I

100ha

33.373

3.627.346

656.351

CK.22120

- Cấp địa hình II

-

33.373

4.383.475

787.264

 

Đường đồng mức 5m,

 

 

 

 

CK.22210

- Cấp địa hình I

100ha

33.373

3.155.012

549.373

CK.22220

- Cấp địa hình II

-

33.373

3.820.082

656.514

CK.30000  ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính trong đơn giá: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

CK.31100  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.31200  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/200,

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.31110

- Cấp địa hình I

ha

51.278

3.765.071

109.682

CK.31120

- Cấp địa hình II

-

51.278

5.129.278

161.609

CK.31130

- Cấp địa hình III

-

63.716

7.016.685

257.213

CK.31140

- Cấp địa hình IV

-

63.716

9.411.891

315.611

CK.31150

- Cấp địa hình V

-

76.155

13.171.830

464.759

 

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.31210

- Cấp địa hình I

ha

51.278

3.608.852

106.447

CK.31220

- Cấp địa hình II

-

51.278

4.882.057

153.521

CK.31230

- Cấp địa hình III

-

63.716

6.689.954

249.125

CK.31240

- Cấp địa hình IV

-

63.716

8.983.018

313.993

CK.31250

- Cấp địa hình V

-

76.155

12.566.670

450.200

CK.31260

- Cấp địa hình VI

-

76.155

17.696.648

662.437

CK.31300  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.31400  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/500,

Đường đồng mức 0,5m,

 

 

 

 

CK.31310

- Cấp địa hình I

ha

17.389

1.324.189

40.766

CK.31320

- Cấp địa hình II

-

17.389

1.872.998

79.752

CK.31330

- Cấp địa hình III

-

22.783

2.564.027

130.062

CK.31340

- Cấp địa hình IV

-

22.783

3.465.234

183.444

CK.31350

- Cấp địa hình V

-

28.178

4.883.926

272.577

 

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.31410

- Cấp địa hình I

ha

17.389

1.270.230

39.148

CK.31420

- Cấp địa hình II

-

17.389

1.759.305

74.899

CK.31430

- Cấp địa hình III

-

22.783

2.436.100

123.591

CK.31440

- Cấp địa hình IV

-

22.783

3.300.382

175.356

CK.31450

- Cấp địa hình V

-

28.178

4.653.680

259.636

CK.31460

- Cấp địa hình VI

-

28.178

6.598.547

393.901

CK.31500  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK.31600  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/1.000,

Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.31510

- Cấp địa hình I

100ha

334.719

45.290.470

1.521.957

CK.31520

- Cấp địa hình II

-

373.865

61.834.845

2.359.120

CK.31530

- Cấp địa hình III

-

482.011

85.268.159

3.742.271

CK.31540

- Cấp địa hình IV

-

501.584

115.867.502

5.873.242

CK.31550

- Cấp địa hình V

-

713.230

164.752.687

9.484.423

CK.31560

- Cấp địa hình VI

-

732.803

224.331.595

13.314.393

 

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.31610

- Cấp địa hình I

100ha

334.719

43.240.659

1.395.780

CK.31620

- Cấp địa hình II

-

373.865

57.841.802

2.195.738

CK.31630

- Cấp địa hình III

-

482.011

81.134.938

3.519.035

CK.31640

- Cấp địa hình IV

-

501.584

109.594.229

5.562.654

CK.31650

- Cấp địa hình V

-

713.230

154.736.846

8.363.392

CK.31660

- Cấp địa hình VI

-

732.803

213.692.811

12.644.686

CK.31700  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK.31800  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/2.000, Đường đồng mức 1m,

 

 

 

 

CK.31710

- Cấp địa hình I

100ha

57.192

19.989.886

651.479

CK.31720

- Cấp địa hình II

-

315.146

28.307.134

886.857

CK.31730

- Cấp địa hình III

-

395.890

44.447.131

1.479.275

CK.31740

- Cấp địa hình IV

-

403.719

57.324.497

2.300.418

CK.31750

- Cấp địa hình V

-

587.963

80.871.849

3.320.592

CK.31760

- Cấp địa hình VI

-

599.707

114.795.194

5.435.347

 

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.31810

- Cấp địa hình I

100ha

57.192

18.986.419

596.479

CK.31820

- Cấp địa hình II

-

65.021

26.692.848

818.916

CK.31830

- Cấp địa hình III

-

102.640

42.044.748

1.360.848

CK.31840

- Cấp địa hình IV

-

110.469

54.252.203

2.171.006

CK.31850

- Cấp địa hình V

-

139.463

77.516.697

3.428.974

CK.31860

- Cấp địa hình VI

-

151.207

108.610.589

5.164.712

CK.31900  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.32000  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/5.000,

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.31910

- Cấp địa hình I

100ha

48.567

11.724.963

362.536

CK.31920

- Cấp địa hình II

-

56.396

15.620.762

484.022

CK.31930

- Cấp địa hình III

-

85.390

19.462.367

557.155

CK.31940

- Cấp địa hình IV

-

93.219

27.445.652

875.351

CK.31950

- Cấp địa hình V

-

133.957

37.809.971

1.391.564

CK.31960

- Cấp địa hình VI

-

133.957

52.351.088

2.167.419

 

Đường đồng mức 5m,

 

 

 

 

CK.32010

- Cấp địa hình I

100ha

48.567

11.122.428

335.036

CK.32020

- Cấp địa hình II

-

56.396

13.740.006

446.816

CK.32030

- Cấp địa hình III

-

85.390

18.419.350

516.713

CK.32040

- Cấp địa hình IV

-

93.219

25.484.978

813.880

CK.32050

- Cấp địa hình V

-

133.957

35.701.069

1.299.358

CK.32060

- Cấp địa hình VI

-

133.957

50.235.768

2.031.536

CK.32100  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.32200  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính : đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ 1/10.000,

Đường đồng mức 2m,

 

 

 

 

CK.32110

- Cấp địa hình I

100ha

33.373

4.544.477

172.127

CK.32120

- Cấp địa hình II

-

33.373

5.581.778

209.496

CK.32130

- Cấp địa hình III

-

50.292

7.488.318

249.619

CK.32140

- Cấp địa hình IV

-

50.292

10.319.224

376.120

CK.32150

- Cấp địa hình V

-

65.021

14.375.268

552.613

CK.32160

- Cấp địa hình VI

-

65.021

20.171.484

843.478

 

Đường đồng mức 5m,

 

 

 

 

CK.32210

- Cấp địa hình I

100ha

33.373

4.305.714

157.568

CK.32220

- Cấp địa hình II

-

33.373

5.283.339

193.319

CK.32230

- Cấp địa hình III

-

50.292

7.476.650

231.825

CK.32240

- Cấp địa hình IV

-

50.292

9.793.398

350.238

CK.32250

- Cấp địa hình V

-

65.021

13.636.230

517.025

CK.32260

- Cấp địa hình VI

-

65.021

19.125.374

785.243

CK.40000  ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi vật liệu xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ...vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo nội địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

CK.41100  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000

CK.41200  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000

CK.41300  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000

CK.41400  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000

CK.41500  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000

CK.41600  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000

Đơn vị tính : đồng/km2

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình,

Bản đồ tỷ lệ 1/200.000,

 

 

 

 

CK.41110

- Cấp phức tạp I

km2

5.229

775.600

946

CK.41120

- Cấp phức tạp II

-

5.863

879.200

946

CK.41130

- Cấp phức tạp III

-

5.863

1.433.600

946

 

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000,

 

 

 

 

CK.41210

- Cấp phức tạp I

km2

8.557

1.744.400

1.886

CK.41220

- Cấp phức tạp II

-

8.888

1.976.800

1.886

CK.41230

- Cấp phức tạp III

-

8.888

3.248.000

1.886

 

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000,

 

 

 

 

CK.41310

- Cấp phức tạp I

km2

14.388

3.883.600

5.082

CK.41320

- Cấp phức tạp II

-

14.388

4.424.000

5.082

CK.41330

- Cấp phức tạp III

-

14.388

7.252.000

5.082

 

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000,

 

 

 

 

CK.41410

- Cấp phức tạp I

km2

27.159

8.652.000

16.930

CK.41420

- Cấp phức tạp II

-

27.159

9.856.000

16.930

CK.41430

- Cấp phức tạp III

-

27.159

16.212.000

16.930

 

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,

 

 

 

 

CK.41510

- Cấp phức tạp I

km2

56.172

23.324.000

16

CK.41520

- Cấp phức tạp II

-

56.172

32.256.000

16

CK.41530

- Cấp phức tạp III

-

56.172

51.072.000

16

 

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,

 

 

 

 

CK.41610

- Cấp phức tạp I

km2

97.944

42.028.000

31

CK.41620

- Cấp phức tạp II

-

97.944

56.392.000

31

CK.41630

- Cấp phức tạp III

-

97.944

104.006.000

31

CK.41700  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000

CK.41800  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000

CK.41900  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500

Đơn vị tính : đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình,

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

 

CK.41710

- Cấp phức tạp I

ha

16.890

1.173.200

1

CK.41720

- Cấp phức tạp II

-

16.890

1.898.400

1

CK.41730

- Cấp phức tạp III

-

16.890

3.808.000

1

 

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

 

 

 

CK.41810

- Cấp phức tạp I

ha

5.895

2.352.000

1

CK.41820

- Cấp phức tạp II

-

5.895

3.808.000

1

CK.41830

- Cấp phức tạp III

-

5.895

6.944.000

1

 

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

CK.41910

- Cấp phức tạp I

ha

13.885

4.536.000

1

CK.41920

- Cấp phức tạp II

-

13.885

7.392.000

1

CK.41930

- Cấp phức tạp III

-

13.885

13.440.000

1

PHỤ LỤC 01

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30-50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% gạch, đá vụn.

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét …

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

PHỤ LỤC 02

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại điện cho mỗi cấp

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrolít sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit; Manhêhit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alevrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit amibon mica, apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxit.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốtphorit kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, sét clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa, keratophia, tuf núi lửa bị xerixit hóa, quặng mactit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa, kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xeserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, mica thạch anh, clorit thạch anh, xerixrit clorit thạch anh.đá phiến lớp anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratôphia, gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Ambolit. Pirôxenit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xit epi đốt. Pirit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xittit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rit tấm. Đá phiến bộ silic hóa. Kêratefia, pocfia poctit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan.

Scacnơ augit-granat chứa canxít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măgn vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hoá và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôy clorit, thạch anh, mica gơnai anbitôfia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocfiorit. Anđohit, Labra điêrit poridorit, granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granitô gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamatit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bauxit (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilis, vôi, đá vôi scacnơ. Các kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa silic. Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xêrixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá, micrô grano điôrit hạt lớn và trung bình gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Braxit chắc xít.

X

Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio, fotfat. Quắcxit hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hoá mạnh và đá sừng hoá.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong háo. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic - quắcxit đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpilit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

PHỤ LỤC 03

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10%.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20°) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30°, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất các các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

PHỤ LỤC 04

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bảo hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông …

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

- Các các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn.

- Đá không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đávụn, gạch vụn.

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

PHỤ LỤC 05

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm … (dưới 30%)

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%)

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là đá vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến gỉa sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocpjiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuocmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá bazan. Các loại đá Nai - Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

PHỤ LỤC 06

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại điện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

PHỤ LỤC 07

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng, địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

IV

- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

- Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …

- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

- Vùng rừng núi cao trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

VI

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

PHỤ LỤC 08

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.

II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

- Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

III

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

IV

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

- Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

V

- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

- Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

PHỤ LỤC 09

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê …).

VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

PHỤ LỤC 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.

V

- Sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ : nước chảy xiết.

PHỤ LỤC 11

PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Loại khó khăn

Đặc điểm

1

- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.

II

- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả,vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

III

- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên,đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

IV

- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

PHỤ LỤC 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp.

VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

PHỤ LỤC 13

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).

II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác gềnh, suối sâu, bờ dốc đứng sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ. Nước chảy xiết, thác ghềnh.

V

- Sông rộng dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.

VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.

PHỤ LỤC 14

BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 10°)

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy.

- Đá macma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi.

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng.

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bổi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều các biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

2

3

4

5

6

Cấu tạo địa chất

Địa hình địa mạo

Địa chất vật lý

Địa chất thủy văn

Mức độ lộ của đá gốc

Giao thông trong vùng

điểm

-

-

-

-

-

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

2

3

Cấp I

Cấp II

Cấp III

điểm

-

-

9

10 - 14

15 - 18

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

 

Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng

 

Bảng giá vật liệu

 

Bảng đơn giá nhân công

 

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công

CA.00000

Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

CB.00000

Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý

CC.00000

Chương 3: Công tác khoan

CD.00000

Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

CE.00000

Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường

CF.00000

Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng

CG.00000

Chương 7: Công tác đo khống chế độ cao

CH.00000

Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

CI.00000

Chương 9: Công tác số hóa bản đồ địa hình

CK.00000

Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ

 

Phụ lục

Mục lục