Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1902/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 25 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 110/TTr-SXD ngày 15/10/2010 và Tổ trưởng Tổ Công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố sửa đổi 09 thủ tục hành chính, bổ sung 04 thủ tục hành chính (kèm theo phụ lục 1) và bãi bỏ 12 thủ tục hành chính (kèm theo phụ lục 2) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng được công bố theo Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Hoàn Kim

 

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 25/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

I. Lĩnh vực Xây dựng

1

Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng Hạng 2

Thủ tục sửa đổi

2

Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng Hạng 1 (Nâng hạng)

Thủ tục sửa đổi

3

Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng Hạng 1

Thủ tục sửa đổi

4

Cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng trường hợp bị rách nát

Thủ tục sửa đổi

5

Cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng trường hợp bị mất

Thủ tục sửa đổi

II. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng

1

Thẩm định Đồ án Quy hoạch chung

Thủ tục sửa đổi

2

Điều chỉnh tên thủ tục “thẩm định Đồ án Quy hoạch Chi tiết xây dựng đô thị” thành thủ tục “thẩm định Đồ án Quy hoạch Chi tiết”

Thủ tục sửa đổi

3

Thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch Chi tiết

Thủ tục sửa đổi

4

Thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch Chung

Thủ tục sửa đổi

5

Thẩm định Đồ án Quy hoạch phân khu

Thủ tục bổ sung

6

Thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu

Thủ tục bổ sung

7

Thẩm định Đồ án thiết kế đô thị (riêng)

Thủ tục bổ sung

8

Thẩm định Nhiệm vụ thiết kế đô thị (riêng)

Thủ tục bổ sung

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I. Lĩnh vực Xây dựng

1. Thủ tục Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng Hạng 2:

a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;

- 02 ảnh màu khổ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 5);

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 6).

c) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;

- Có bằng tốt nghiệp từ Cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;

- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;

- Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;

- Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.

d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;

- Công văn số 8577/BTC-CST ngày 22/7/2008 của Bộ Tài chính về việc lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.

2. Thủ tục Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng Hạng 1 (Nâng hạng):

a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị nâng hạng Kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;

- 02 ảnh màu khổ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;

- Bản sao chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ);

- Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b) Tên mẫu đơn thực hiện thủ tục hành chính:

- Đơn đề nghị nâng hạng Kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 7);

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 6).

c) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;

- Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;

- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;

- Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.

d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;

- Công văn số 8577/BTC-CST ngày 22/7/2008 của Bộ Tài chính về việc lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.

3. Thủ tục Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng Hạng 1:

a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;

- 02 ảnh màu khổ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:

- Đơn đề nghị nâng hạng Kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 5);

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 6).

c) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.

d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;

- Công văn số 8577/BTC-CST ngày 22/7/2008 của Bộ Tài chính về việc lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.

4. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng (Trường hợp chứng chỉ bị rách, nát):

a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;

- 02 ảnh màu khổ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:

Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 12).

c) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;

- Công văn số 8577/BTC-CST ngày 22/7/2008 của Bộ Tài chính về việc lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng”.

5. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng (Trường hợp chứng chỉ bị mất):

a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;

- 02 ảnh màu khổ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

- Giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:

Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 12).

c) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;

- Công văn số 8577/BTC-CST ngày 22/7/2008 của Bộ Tài chính về việc lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng”.

II. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng

1. Thủ tục thẩm định Đồ án quy hoạch chung

a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc thẩm định Đồ án quy hoạch chung đô thị;

- Quyển thuyết minh Đồ án quy hoạch chung khổ A4 hoặc A3 (có đính kèm các thành phần bản vẽ thu nhỏ khổ A3);

- Các văn bản pháp lý có liên quan bao gồm:

+ Chủ trương của cấp có thẩm quyền;

+ Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị;

+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan…

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000;

+ Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;

+ Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt);

+ Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;

+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;

+ Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 03 (bộ)

b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến chuyên gia, các ngày nghỉ và lễ theo quy định).

c) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 15/2008/TT-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị”.

2. Điều chỉnh tên thủ tục “thẩm định Đồ án Quy hoạch Chi tiết xây dựng đô thị” thành thủ tục “thẩm định Đồ án Quy hoạch Chi tiết”

a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc thẩm định Đồ án quy hoạch chi tiết;

- Quyển thuyết minh Đồ án quy hoạch chi tiết khổ A4 hoặc A3 (có đính kèm các thành phần bản vẽ thu nhỏ khổ A3);

- Các văn bản pháp lý có liên quan bao gồm:

+ Chủ trương của cấp có thẩm quyền;

+ Quyết định phê duyệt Đồ án quy hoạch chung;

+ Quyết định phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu;

+ Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;

+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan…

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000;

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;

+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan;

+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500;

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/500.

Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 03 (bộ).

b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

- 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến chuyên gia, các ngày nghỉ và lễ theo quy định).

c) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 15/2008/TT-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị”.

3. Thủ tục thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch Chi tiết

a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;

- Quyển thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (có đính kèm các bản vẽ in màu thu nhỏ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500);

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 03 (bộ)

b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến chuyên gia, các ngày nghỉ và lễ theo quy định).

c) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 15/2008/TT-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị”.

4. Thủ tục thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch chung

a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị;

- Quyển thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch chung (có đính kèm các bản vẽ in màu thu nhỏ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000 và Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch đô thị, tỷ lệ 1/10.000; 1/25.000 hoặc 1/50.000);

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị.

Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 03 (bộ).

b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến chuyên gia, các ngày nghỉ và lễ theo quy định).

c) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 15/2008/TT-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị”.

5. Thủ tục thẩm định Đồ án Quy hoạch Phân khu

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Hoàn trả kết quả Sở Xây dựng.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

+ Hồ sơ hợp lệ thì ra phiếu hẹn;

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Hoàn trả kết quả Sở Xây dựng.

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại cơ quan Hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc thẩm định Đồ án quy hoạch phân khu;

- Quyển thuyết minh Đồ án quy hoạch phân khu khổ A4 hoặc A3 (có đính kèm các thành phần bản vẽ thu nhỏ khổ A3);

- Các văn bản pháp lý có liên quan bao gồm:

+ Chủ trương của cấp có thẩm quyền;

+ Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung;

+ Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu;

+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan…

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 03 (bộ).

d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến chuyên gia, các ngày nghỉ và lễ theo quy định).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản xác nhận.

h) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 15/2008/TT-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị”.

6. Thủ tục thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch Phân khu

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Hoàn trả kết quả Sở Xây dựng.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

+ Hồ sơ hợp lệ thì ra phiếu hẹn;

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Hoàn trả kết quả Sở Xây dựng.

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính::

Trực tiếp tại cơ quan Hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính::

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch phân khu;

- Quyển thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch phân khu (có đính kèm các bản vẽ in màu thu nhỏ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000);

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu.

Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 03 (bộ).

d) Thời gian giải quyết:

18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến chuyên gia, các ngày nghỉ và lễ theo quy định).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:    

- Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản xác nhận.

g) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 15/2008/TT-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị”.

7. Thủ tục thẩm định Đồ án Thiết kế Đô thị (riêng)

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Hoàn trả kết quả Sở Xây dựng.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

+ Hồ sơ hợp lệ thì ra phiếu hẹn;

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Hoàn trả kết quả Sở Xây dựng.

b) Cách thức thực hiện thư tục hành chính:

Trực tiếp tại cơ quan Hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc thẩm định Đồ án thiết kế đô thị;

- Quyển thuyết minh Đồ án quy hoạch chi tiết khổ A4 hoặc A3 (có đính kèm các thành phần bản vẽ thu nhỏ khổ A3);

- Các văn bản pháp lý có liên quan bao gồm:

+ Chủ trương của cấp có thẩm quyền;

+ Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung;

+ Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu;

+ Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;

+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan…

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí, mối quan hệ giữa khu vực thiết kế với đô thị và khu vực xung quanh;

+ Các sơ đồ đánh giá lịch sử phát triển của khu vực;

+ Các sơ đồ phân tích hiện trạng kiến trúc cảnh quan khu vực;

+ Các sơ đồ phân tích ý tưởng phân khu chức năng và tổ chức không gian;

+ Các bản vẽ hướng dẫn thiết kế đô thị.

Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 03 (bộ).

d) Thời gian giải quyết:

22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến chuyên gia, các ngày nghỉ và lễ theo quy định).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:               

- Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản xác nhận.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 15/2008/TT-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị”.

8. Thủ tục thẩm định Nhiệm vụ Thiết kế Đô thị (riêng)

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Hoàn trả kết quả Sở Xây dựng.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

+ Hồ sơ hợp lệ thì ra phiếu hẹn;

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Hoàn trả kết quả Sở Xây dựng.

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Trực tiếp tại cơ quan Hành chính Nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc thẩm định Nhiệm vụ thiết kế đô thị;

- Quyển thuyết minh Nhiệm vụ thiết kế đô thị (có đính kèm các bản vẽ in màu thu nhỏ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực thiết kế đô thị trích từ quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập thiết kế đô thị, tỷ lệ 1/500);

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng.

Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 03 (bộ).

d) Thời gian giải quyết:

18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến chuyên gia, các ngày nghỉ và lễ theo quy định).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản xác nhận.

g) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 15/2008/TT-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị”.

PHẦN III DANH MỤC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

TT

KÝ HIỆU

TÊN MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI

Lĩnh vực xây dựng

1

Phụ lục 5

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng

2

Phụ lục 6

Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

3

Phụ lục 7

Đơn đề nghị nâng hạng Kỹ sư định giá xây dựng

4

Phụ lục 12

Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng

 


PHẦN IV MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Phụ lục 5

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

Lần đăng ký cấp
chứng chỉ
……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………... ngày..... tháng..... năm........

 

ĐƠN ĐỂ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng......................................

1 Tên cá nhân :

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):

6. Nơi thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:

- Email:

- Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Trình độ chuyên môn:

- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;

- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.

9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;

- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.

Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: ...

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
 (Ký và ghi rõ họ tên)




 


Phụ lục 6

BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

1. Họ và tên:

2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):

Số

TT

Thời gian

(tháng - năm)

Tên và loại công trình

Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP HOẶC CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký và đóng dấu)




NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)




 


Phụ lục 7

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

Lần đăng ký cấp
chứng chỉ
……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………….. ngày..... tháng..... năm........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng......................................

1 Tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):

6. Nơi thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:

- Email:

- Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);

- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;

9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp VII quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.

Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 .

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
 (Ký và ghi rõ họ tên)




 


Phụ lục 12

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

Lần đăng ký cấp

chứng chỉ

……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………... ngày..... tháng..... năm........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng......................................

1 Tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):

6. Nơi thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:

- Email:

- Webside:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:

9. Lý do xin cấp lại:

Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: ...

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)




 


PHỤ LỤC 2

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902 /QĐ-UBND ngày 25 /10 / 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

 

STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

I. Lĩnh vực Xây dựng

1

Cấp đổi Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Công trình xây dựng đối với tổ chức

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

2

Cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Công trình xây dựng

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

3

Cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Công trình xây dựng (trường hợp không có giấy phép xây dựng)

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

4

Cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Công trình xây dựng (trường hợp miễn giấy phép xây dựng)

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

5

Cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Công trình xây dựng (trường hợp mua bán, cho tặng, trao đổi, thừa kế)

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

6

Cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Nhà ở

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

7

Cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Nhà ở (trường hợp xây dựng mới theo giấy phép xây dựng)

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

8

Cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Nhà ở (trường hợp xây dựng không phép hoặc sai phép, đất đã có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất ở)

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

9

Cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Nhà ở (trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với dự án phát triển nhà)

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

10

Cấp đổi Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Nhà ở (khi bị hư hỏng, rách nát)

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

11

Cấp lại Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Nhà ở (khi bị mất)

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

12

Xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận Quyền sở hữu Nhà ở

Thủ tục bãi bỏ do chuyển chức năng về Sở TN-MT quản lý

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành

  • Số hiệu: 1902/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/10/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Trần Hoàn Kim
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản