- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 6Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/QĐ-UBND | Long An, ngày 12 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2020/NQ-HĐND NGÀY 13/4/2020 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO DO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH LONG AN TỔ CHỨC HÀNG NĂM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 13/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 957/TTr-SVHTTDL ngày 07/5/2020; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1163/STP-XDKTVB ngày 27/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 13/4/2020 của HĐND tỉnh quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm và các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực do tỉnh Long An đăng cai tổ chức.
Không áp dụng cho các giải thi đấu bóng đá trong nước và quốc tế tổ chức tại tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội Thể dục thể thao, hội thi thể thao.
b) Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu.
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải đấu.
d) Vận động viên, huấn luyện viên.
đ) Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
3. Mức chi
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định tại điểm a, b, c, khoản 2, Điều 1 Quyết định này (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước làm công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) như sau:
- Đối với các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực do tỉnh Long An đăng cai tổ chức: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số 200/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL.
- Đối với các giải thi đấu cấp tỉnh: 130.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu các huyện, thị xã, thành phố: 90.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu các xã, phường, thị trấn: 60.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự các giải thi đấu thể thao sẽ không được hưởng thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên trong quá trình tham dự các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực do tỉnh Long An đăng cai tổ chức: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL.
- Đối với các giải thi đấu thể thao các cấp:
TT | Đối tượng | Mức chi cho các cấp | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
01 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn | 90.000 đồng/người/ngày | 65.000 đồng/người/ngày | 50.000 đồng/người/ngày |
02 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 65.000 đồng/người/ngày | 45.000 đồng/người/ngày | 30.000 đồng/người/ngày |
03 | Giám sát, trọng tài chính | 65.000 đồng/người/buổi | 45.000 đồng/người/buổi | 30.000 đồng/người/buổi |
04 | Thư ký, trọng tài khác | 55.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi | 30.000 đồng/người/buổi |
05 | Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 50.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi | 30.000 đồng/người/buổi |
d) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh như sau:
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
+ Người tập:
Tập luyện: 35.000 đồng/người/buổi.
Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 45.000 đồng/người/buổi.
Chính thức: 80.000 đồng/người/buổi.
+ Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 65.000 đồng/người/buổi.
4. Các khoản chi khác
a) Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng quy định tại
b) Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên, các khoản chi khác thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
b) Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh truyền hình.
c) Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách.
d) Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn việc tổ chức thực hiện theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/5/2020 và bãi bỏ Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 13/4/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao, chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao do địa phương quản lý kèm theo Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 6Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao do địa phương quản lý kèm theo Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
Quyết định 19/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
- Số hiệu: 19/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trần Văn Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực