Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2019/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức, ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN; LÃNH ĐẠO THEO DÕI, PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm và hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các chức danh sau:
1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng các Chi cục; Giám đốc, Phó Giám đốc các Trung tâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Giám đốc, Phó Giám đốc các Ban Quản lý, Quỹ và cấp trưởng, cấp phó các đơn vị khác trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Quy định này làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm và đánh giá công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp hiện hành.
1. Tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.
2. Tiêu chuẩn trong Quy định này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc giám sát, kiểm tra công tác bổ nhiệm đối với chức danh lãnh đạo, quản lý nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 1.
Điều 3. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị và đạo đức lối sống
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với nhân dân; nắm vững chủ nghĩa Mác-Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; chấp hành chủ trương đường lối đổi mới của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị. Tận tụy phục vụ nhân dân; đấu tranh với những tư tưởng, hành vi sai trái, lệch lạc, suy thoái về tư tưởng chính trị.
2. Có lối sống giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không tham nhũng và có ý thức trong việc phòng, chống tham nhũng; bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định pháp luật; có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành kỷ cương, sự phân công, điều động, luân chuyển của các cấp có thẩm quyền; chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ, gần gũi và lắng nghe ý kiến của nhân dân.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; giữ gìn đoàn kết nội bộ tốt, phát huy sức mạnh của cơ quan, đơn vị.
4. Có tinh thần cầu tiến, tích cực nghiên cứu, học tập để không ngừng nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực công tác.
5. Bản thân và gia đình gương mẫu, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc để người thân và gia đình lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để mưu lợi riêng. Có trách nhiệm với gia đình và cộng đồng; có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị; sâu sát với cơ sở, được nhân dân, cán bộ, đảng viên tín nhiệm.
Điều 4. Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững nội dung công việc và các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm.
2. Có trình độ chuyên môn đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
3. Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên, riêng đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị (bao gồm: Các Chi cục, Trung tâm, Ban Quản lý, Quỹ và đơn vị khác) trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có trình độ lý luận chính trị từ cao cấp trở lên.
4. Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên hoặc chức danh nghề nghiệp tương ứng từ hạng III trở lên.
5. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.
6. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 5. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
1. Có tư duy độc lập, sáng tạo; có khả năng tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị được giao phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị.
2. Có năng lực nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình, cụ thể hóa chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước thành mục tiêu, kế hoạch hành động của đơn vị.
3. Có khả năng tổ chức thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.
4. Có phong cách làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.
5. Có khả năng tập hợp công chức, viên chức trong đơn vị và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng đơn vị vững mạnh, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Các điều kiện, tiêu chuẩn khác
1. Điều kiện bổ nhiệm lần đầu
a) Đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 1 Quy định này, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quy định này, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm như lần đầu.
b) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
c) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của ngành tại thời điểm thực hiện
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Quy định này, người được đề nghị bổ nhiệm còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Nắm vững công tác quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; công tác quản lý về lĩnh vực của phòng; thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức thực hiện tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao; có khả năng nghiên cứu, đề xuất, tham mưu giúp lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ được giao tại địa phương.
c) Có năng lực quản lý điều hành, tập hợp, đoàn kết đội ngũ cán bộ, công chức trong phòng; phối hợp với các phòng, cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Đã và đang đảm nhiệm chức vụ phó trưởng phòng thuộc Sở và tương đương từ đủ 02 năm trở lên; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm khác có liên quan.
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Quy định này, người được đề nghị bổ nhiệm phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Hiểu biết công tác quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; công tác quản lý thuộc lĩnh vực đảm nhiệm; tổ chức thực hiện tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao; có khả năng tham mưu, tổng hợp và giúp lãnh đạo phòng giải quyết công việc chung; đề xuất, xây dựng cụ thể hóa tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Có khả năng tập hợp, đoàn kết đội ngũ công chức trong phòng và phối hợp với các phòng, cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
c) Có thời gian công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ đủ 03 năm trở lên, giữ ngạch chuyên viên công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (không tính thời gian tập sự, thử việc); được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục gần nhất trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm khác có liên quan.
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Quy định này, người được đề nghị bổ nhiệm phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành, thực hiện các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao.
b) Nắm vững công tác quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; công tác quản lý về lĩnh vực của đơn vị; thành thạo chuyên môn; nghiệp vụ; tổ chức thực hiện tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao; có khả năng nghiên cứu, đề xuất, tham mưu giúp lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động, các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo Sở trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công.
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công nhiệm vụ công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ.
đ) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị; tập hợp và phát huy sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
e) Đã và đang đảm nhiệm chức vụ là cấp phó của cơ quan, đơn vị hoặc Trưởng phòng chuyên môn thuộc sỏ và tương đương từ đủ 02 năm trở lên; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Quy định này, người được đề nghị bổ nhiệm phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Có khả năng tham mưu giúp cấp trưởng giải quyết công việc chung; đề xuất, xây dựng cụ thể hóa tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Nắm vững các văn bản, nghiệp vụ quản lý về lĩnh vực chuyên môn của đơn vị, quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thành thạo nghiệp vụ; tổ chức và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao; có khả năng tổng hợp, chủ trì tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
c) Có khả năng tập hợp, đoàn kết đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị và phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng đơn vị trực thuộc Sở, Phó Trưởng phòng thuộc Sở hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Quy định này, người được đề nghị bổ nhiệm phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Có khả năng xây dựng kế hoạch, phương án, đề án quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các lĩnh vực công tác chuyên môn của ngành trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã và của phòng.
c) Có khả năng bao quát hoạt động của phòng, phân công nhiệm vụ công việc cho công chức của phòng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ.
d) Có kỹ năng điều hành, đoàn kết công chức của phòng; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong cơ quan; phối hợp với các phòng, cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
đ) Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và tương đương ít nhất từ đủ 02 năm trở lên; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung tại Quy định này, người được đề nghị bổ nhiệm phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết công việc chung; đề xuất, xây dựng, cụ thể hóa tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, có khả năng tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có khả năng tập hợp, đoàn kết đội ngũ công chức trong phòng và phối hợp với các phòng, cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được giao.
d) Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước ngạch chuyên viên từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian tập sự, thử việc); được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục gần nhất trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này.
2. Đối với những trường hợp công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đã được bổ nhiệm trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về văn bằng, chứng chỉ tại Quy định này, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tạo điều kiện cho công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng bổ sung hoặc cá nhân chủ động đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng các tiêu chuẩn của Quy định này. Trường hợp cá nhân không đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng các tiêu chuẩn thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định miễn nhiệm theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
- 2Quyết định 642/2004/QĐ-UB về sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban phát triển xã kèm theo Quyết định 397/2004/QĐ-UB do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị, phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 49/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Quyết định 34/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang
- 12Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 6906/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Luật thanh tra 2010
- 6Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 11Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
- 14Quyết định 642/2004/QĐ-UB về sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban phát triển xã kèm theo Quyết định 397/2004/QĐ-UB do tỉnh Lào Cai ban hành
- 15Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 17Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 18Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị, phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 19Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 20Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 21Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng
- 22Quyết định 49/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 23Quyết định 34/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang
- 24Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 6906/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Thành phố Hà Nội
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 19/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra