- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 10 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Chỉ thị số 1722/CT-TTg, ngày 17/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 63/2010/NÐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp tục tăng cường việc thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND, ngày 11/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh:
1. Quy chế này quy định công tác phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Văn phòng Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh và các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
3. Các cá nhân, tổ chức có liên quan.
1. Phối hợp trong việc lấy ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định về TTHC.
2. Phối hợp trong việc thống kê, công bố TTHC.
3. Phối hợp trong việc rà soát, đánh giá TTHC.
4. Phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống của nhân dân.
PHỐI HỢP KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có chứa nội dung quy định TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Tổ chức đánh giá tác động đối với từng TTHC được quy định tại dự thảo văn bản theo đúng quy định tại Điều 10 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP theo các tiêu chí: Sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và các chi phí tuân thủ TTHC. Đối với các TTHC được sửa đổi, bổ sung, ngoài việc thực hiện đánh giá về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và tính toán đầy đủ chi phí tuân thủ TTHC, cơ quan chủ trì soạn thảo phải thuyết minh rõ tính đơn giản cũng như những ưu điểm của TTHC được sửa đổi, bổ sung.
- Sau khi hoàn thành việc đánh giá tác động, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định tại khoản 2, Điều 9 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP gửi Văn phòng UBND tỉnh lấy ý kiến cùng thời điểm gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và đăng tải công khai toàn văn dự thảo văn bản trên Trang (Cổng) thông tin điện tử, để lấy ý kiến các đối tượng tuân thủ TTHC.
2. Khi nhận được hồ sơ lấy ý kiến, Chánh Văn phòng UBND tỉnh tổ chức nghiên cứu, tham gia ý kiến, cụ thể như sau:
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến đúng theo quy định tại khoản 2, Điều 9 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; số lượng các biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ TTHC đúng với số TTHC trong văn bản dự thảo, Chánh Văn phòng UBND tỉnh gửi văn bản tham gia ý kiến về cơ quan soạn thảo.
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến chưa đúng theo quy định tại khoản 2, Điều 9 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP hoặc số lượng các biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ TTHC chưa đủ so với số TTHC trong văn bản dự thảo, Chánh Văn phòng UBND tỉnh có văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL bổ sung. Trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL không thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý.
- Trường hợp cần thiết, Chánh Văn phòng UBND tỉnh có thể tổ chức đánh giá độc lập hoặc tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan; cơ quan chủ trì soạn thảo; các cá nhân, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của TTHC, để phản biện lại kết quả đánh giá tác động của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
3. Thời hạn tham gia ý kiến tối đa 10 (mười) ngày làm việc, được tính từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại khoản 2, Điều 9 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; số lượng các biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ TTHC đúng với số TTHC trong văn bản dự thảo.
Điều 4. Thủ tục thống kê, công bố TTHC:
1. Trong thời hạn chậm nhất 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày văn bản QPPL có quy định TTHC được ban hành, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có trách nhiệm:
- Xác định các bộ phận cấu thành của từng TTHC trong văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã), để điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung trong Phần II Phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định công bố TTHC (theo Mẫu số 1, ban hành kèm theo Quy chế này) cho từng TTHC (bao gồm TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, bộ TTHC dùng chung của cấp huyện, cấp xã thuộc ngành, lĩnh vực quản lý và các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban ngành tỉnh).
- Lập tờ trình (theo Mẫu số 2, ban hành kèm theo Quy chế này) gửi Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị ban hành Quyết định công bố TTHC (kèm theo tập tin điện tử của tờ trình và toàn văn theo dự thảo Quyết định công bố TTHC).
2. Trong thời hạn tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị công bố TTHC, Chánh Văn phòng UBND tỉnh tổ chức kiểm tra chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, cụ thể như sau:
- Nếu nội dung dự thảo Quyết định công bố TTHC đã đáp ứng được yêu cầu theo quy định tại Điều 14, Điều 15 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Chánh Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định công bố TTHC.
- Nếu nội dung dự thảo Quyết định công bố TTHC chưa đáp ứng được yêu cầu theo quy định tại Điều 14, Điều 15 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Chánh Văn phòng UBND tỉnh có văn bản yêu cầu cơ quan dự thảo Quyết định công bố TTHC sửa đổi, bổ sung theo quy định. Trường hợp thủ trưởng các sở, ban, ngành không thực hiện, Chánh Văn phòng UBND tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý.
3. Khi phát hành Quyết định công bố TTHC, Văn phòng UBND tỉnh chỉ gửi văn bản giấy quyết định đến các cơ quan nhận văn bản, không gửi văn bản nội dung của các TTHC được công bố kèm theo (trừ Văn phòng Chính phủ). Các cơ quan xem nội dung các TTHC bằng tập tin điện tử được gửi kèm theo quyết định trên phần mềm Quản lý văn thư - hồ sơ công việc và được đăng tải trên Cổng thông tin tử của tỉnh (địa chỉ: vinhlong.gov.vn), Trang cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (địa chỉ: csdl.thutuchanhchinh.vn).
4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố TTHC, Chánh Văn phòng UBND tỉnh tổ chức tạo mới hồ sơ văn bản (đối với những văn bản do tỉnh ban hành) và tạo mới hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC). Đồng thời, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản gửi Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) đề nghị công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Điều 5. Thủ tục rà soát, đánh giá TTHC:
1. Rà soát, đánh giá TTHC theo kế hoạch, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã tiến hành rà soát, đánh giá TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc rà soát, đánh giá độc lập TTHC thông qua việc chủ trì tổ chức rà soát, đánh giá TTHC hoặc xem xét kết quả rà soát, đánh giá TTHC của các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Tuỳ tình hình thực tế, trong quá trình thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã có thể huy động sự tham gia rà soát, đánh giá của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của TTHC.
2. Rà soát, đánh giá độc lập TTHC:
Trong quá trình thực hiện TTHC, các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã phải thường xuyên rà soát, đánh giá độc lập các TTHC có liên quan chặt chẽ với nhau, kết quả thực hiện TTHC này là tiền đề để thực hiện TTHC tiếp theo; các TTHC qua phát hiện hoặc theo thông tin phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức để bảo đảm các TTHC đơn giản, dễ thực hiện tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân.
3. Việc rà soát, đánh giá TTHC phải được tiến hành trên cơ sở thống kê, tập hợp đầy đủ các TTHC, các quy định có liên quan đến TTHC cần rà soát, đánh giá để xem xét theo những nội dung quy định tại Điều 28 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
4. Xử lý kết quả rà soát, đánh giá:
- Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá TTHC, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TTHC và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính không đáp ứng quy định tại Điều 28 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc kiểm tra các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện các quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
PHỐI HỢP TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Điều 6. Trình tự tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính:
1. Tiếp nhận, làm rõ các thông tin phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính:
a) Khi có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính gửi đến, các cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận và vào sổ theo dõi phản ánh, kiến nghị.
- Trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị qua điện thoại, các cơ quan có trách nhiệm ghi chép trung thực và đầy đủ thông tin phản ánh, kiến nghị (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quy chế này).
- Trường hợp, cá nhân, tổ chức trực tiếp đến phản ánh, kiến nghị, các cơ quan có trách nhiệm ghi chép trung thực và đầy đủ thông tin phản ánh, kiến nghị (theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Quy chế này).
- Sau khi nhận được phản ánh, kiến nghị, các cơ quan phải có phản hồi để cá nhân, tổ chức biết được cơ quan đã thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị.
b) Khi nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, các cơ quan tiến hành xác minh làm rõ các thông tin phản ánh, kiến nghị, cụ thể như sau:
- Đối với đơn, thư có nội dung bằng tiếng nước ngoài, các cơ quan đề nghị cá nhân, tổ chức có đơn, thư chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị sang tiếng Việt;
- Đối với đơn, thư có nội dung không rõ ràng, các cơ quan đề nghị cá nhân, tổ chức đã phản ánh, kiến nghị làm rõ nội dung, yêu cầu và đề nghị trong đơn, thư đó;
- Đối với đơn, thư chưa xác định rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín điện tử), các cơ quan đề nghị cá nhân, tổ chức cung cấp đầy đủ thông tin để tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình xử lý phản ánh, kiến nghị;
- Các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
2. Phân loại, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính:
a) Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức do Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận:
Đối với các phản ánh, kiến nghị không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Văn phòng UBND tỉnh lưu hồ sơ; đồng thời, trả lời bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị biết.
Đối với các phản ánh, kiến nghị đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, nhưng không thuộc thẩm quyền xử lý của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh lưu hồ sơ và chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan có thẩm quyền xử lý; đồng thời, trả lời bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị biết.
Đối với phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền xử lý của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh tổ chức xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, cụ thể như sau:
- Xử lý phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức gây phiền hà, chậm trễ hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan hành chính nhà nước:
+ Văn phòng UBND tỉnh chuyển phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan có liên quan xem xét, xử lý.
+ Khi nhận được văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan tổ chức xem xét, xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
- Xử lý phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính:
+ Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký văn bản thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh để giao cho các cơ quan chức năng xử lý các phản ánh, kiến nghị theo quy định.
+ Trường hợp cần thiết, Văn phòng UBND tỉnh có thể lựa chọn các phản ánh, kiến nghị về những quy định hành chính đang gây bức xúc, cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giao cơ quan có liên quan xử lý theo đúng quy định tại khoản 2, Điều 14 của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
- Cơ quan chịu trách nhiệm xử lý phản ánh, kiến nghị gửi kết quả xử lý về Văn phòng UBND tỉnh để trả lời cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị; đồng thời, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định.
b) Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức do các cơ quan tiếp nhận:
- Đối với các phản ánh, kiến nghị không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, các cơ quan lưu hồ sơ; đồng thời, trả lời bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị biết và gửi nội dung phản ánh, kiến nghị về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Đối với các phản ánh, kiến nghị đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, nhưng không thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan, các cơ quan chuyển phản ánh, kiến nghị về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, xử lý và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; đồng thời, trả lời bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị biết.
- Đối với phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan, các cơ quan tổ chức xem xét, xử lý theo đúng quy định pháp luật. Khi có kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị, các cơ quan gửi văn bản trả lời cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị biết; đồng thời, gửi kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định.
3. Thời gian xử lý phản ánh, kiến nghị:
- Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được phản ánh, kiến nghị, các cơ quan phải có phản hồi cho cá nhân, tổ chức biết.
- Chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc (trong trường hợp phức tạp có thể kéo dài, nhưng không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc) kể từ khi nhận được phản ánh, kiến nghị, các cơ quan phải hoàn thành việc xử lý.
4. Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị:
a) Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính phải được đăng tải công khai theo các hình thức sau:
- Gửi văn bản thông báo cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.
- Đăng tải trên Trang thông tin điện tử về TTHC của tỉnh hoặc Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị và tại cơ quan trực tiếp giải quyết phản ánh, kiến nghị. Thời gian niêm yết, chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị và kéo dài liên tục trong ít nhất 10 (mười) ngày.
b) Ngoài ra, tuỳ tình hình thực tế, các cơ quan có thể công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị bằng các hình thức khác như: Đăng tải trên Trang (Cổng) thông tin điện tử của cơ quan hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng...
5. Lưu trữ hồ sơ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị:
Toàn bộ các văn bản, giấy tờ có liên quan đến quá trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN
Điều 7. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng UBND tỉnh:
1. Hướng dẫn các cơ quan điền các biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ TTHC.
2. Gửi số hồ sơ của các TTHC được nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đến các cơ quan.
3. Xây dựng kế hoạch và trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC.
Triển khai kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo kế hoạch của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và của cơ quan cấp trên.
4. Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện và công khai TTHC tại các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã để kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh khắc phục những tồn tại, hạn chế và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
5. Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
Công bố công khai tên, địa chỉ, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ hộp thư điện tử (email), địa chỉ Trang (Cổng) thông tin điện tử (nếu có) của bộ phận chịu trách nhiệm tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
6. Tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện một số biện pháp cần thiết để chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã:
1. Niêm yết công khai tại trụ sở các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan. Đồng thời, tuỳ điều kiện thực tế, tổ chức công khai TTHC bằng các hình thức khác.
Khuyến khích các cơ quan tổ chức công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan khác. Đặc biệt là bộ TTHC dùng chung tại cấp huyện, cấp xã.
2. Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, đạo đức tốt, văn hoá giao tiếp chuẩn mực, đủ trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực phù hợp để thực hiện TTHC.
Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về TTHC cho cá nhân, tổ chức có liên quan.
3. Tổ chức tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính gửi đến cơ quan.
Công bố công khai tên, địa chỉ, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ hộp thư điện tử (email), địa chỉ Trang (Cổng) thông tin điện tử (nếu có) của bộ phận chịu trách nhiệm tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của Văn phòng UBND tỉnh; đồng thời, công bố công khai tên, địa chỉ, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ hộp thư điện tử (email) của cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của cơ quan.
4. Phân công đơn vị, công chức phụ trách công tác cải cách thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
5. Riêng thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có trách nhiệm:
Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến đóng góp của Văn phòng UBND tỉnh đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL. Trường hợp không tiếp thu ý kiến đóng góp phải giải trình cụ thể. Việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp đối với quy định về TTHC trong các dự thảo phải được thể hiện thành một phần riêng trong văn bản tiếp thu, giải trình. Văn bản tiếp thu, giải trình phải được gửi đến Văn phòng UBND tỉnh.
1. Chỉ đạo các đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc thực hiện tốt Quy chế này, thường xuyên theo dõi và kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
2. Giao UBND cấp huyện triển khai Quy chế này đến UBND cấp xã.
3. Định kỳ hàng quý, Văn phòng UBND tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Quy chế này trước ngày 15 của tháng thứ ba của mỗi quý hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc hoặc những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện gửi văn bản về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND, ngày 11/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày tháng năm 2011 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ..…. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị bãi bỏ);
Xét Tờ trình số...., ngày ..... của ........,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này.....(số lượng thủ tục hành chính).... thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở..../Uỷ ban nhân dân cấp huyện/Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao...(thủ trưởng cơ quan)...:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, ...(thủ trưởng cơ quan)..., thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC....
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ..../UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số......../QĐ-UBND, ngày / / của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ..../UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | LĨNH VỰC 1: |
|
1 | Tên thủ tục hành chính 1 |
|
2 | Tên thủ tục hành chính 2 |
|
.... | Tên thủ tục hành chính n |
|
II | LĨNH VỰC 2 |
|
1 | Tên thủ tục hành chính 1 |
|
2 | Tên thủ tục hành chính 2 |
|
.... | Tên thủ tục hành chính n |
|
..... | Lĩnh vực n: |
|
1 | Tên thủ tục hành chính 1 |
|
2 | Tên thủ tục hành chính 2 |
|
.... | Tên thủ tục hành chính n |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ..../UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. LĨNH VỰC 1:
1. Tên thủ tục hành chính 1:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành chính n:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
II. LĨNH VỰC N:
1. Tên thủ tục hành chính 1:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành chính n:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC ......
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ..../ UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số...../QĐ-UBND, ngày / / của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA SỞ..../UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại quyết định | Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I | LĨNH VỰC 1: |
|
|
1 | Tên thủ tục hành chính 1 |
|
|
2 | Tên thủ tục hành chính 2 |
|
|
.... | Tên thủ tục hành chính n |
|
|
II | LĨNH VỰC 2: |
|
|
1 | Tên thủ tục hành chính 1 |
|
|
2 | Tên thủ tục hành chính 2 |
|
|
.... | Tên thủ tục hành chính n |
|
|
..... | Lĩnh vực n |
|
|
1 | Tên thủ tục hành chính 1 |
|
|
2 | Tên thủ tục hành chính 2 |
|
|
.... | Tên thủ tục hành chính n |
|
|
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ.... /UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. LĨNH VỰC 1:
1. Tên thủ tục hành chính 1:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành chính n:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
II. LĨNH VỰC N:
1. Tên thủ tục hành chính 1:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành chính n:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC ......
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ.... /UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND, ngày / / của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại quyết định |
1 | Tên thủ tục hành chính 1 |
|
2 | Tên thủ tục hành chính 2 |
|
..... | Tên thủ tục hành chính n |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND, ngày 11/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
.....(TÊN CƠ QUAN).... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr | ................., ngày tháng năm 2011 |
Kính gửi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Hiện nay, bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của...(tên cơ quan)... đã có nhiều thay đổi, do các văn bản quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị trước đây đã được.....(bổ sung, sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ)..... Trên cơ sở đó, ...(tên cơ quan)... đã tổ chức thống kê các thủ tục hành chính được ....(bổ sung, sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ)..., cụ thể như sau:
1. Đề nghị công bố mới ...(số lượng thủ tục hành chính)... thủ tục (có phụ lục ... kèm theo).
2. Đề nghị công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế ...(số lượng thủ tục hành chính)... thủ tục (có phụ lục ... kèm theo).
3. Đề nghị công bố bãi bỏ ...(số lượng thủ tục hành chính)... thủ tục (có phụ lục ... kèm theo).
...(tên cơ quan)... kính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định công bố ....(bổ sung, sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ)... các thủ tục hành chính nêu trên để đơn vị tổ chức thực hiện.
(Kèm theo dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính)./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC ......
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ..../UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Tờ trình số.........., ngày ..........của.....................................)
STT | Tên thủ tục hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC ......
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ .... /UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Tờ trình số..........., ngày..............của ..............................................)
STT | Tên thủ tục hành chính | Số hồ sơ của thủ tục hành chính | Quyết định đã công bố | Lý do sửa đổi, bổ sung, thay thế | Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC ......
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ..../UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Tờ trình số .............., ngày ..............của .........................)
STT | Tên thủ tục hành chính | Số hồ sơ của thủ tục hành chính | Quyết định đã công bố | Lý do thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND, ngày 11/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
.....(TÊN CƠ QUAN).... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ QUA ĐIỆN THOẠI
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị:
Tên cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị: | …………………………………………………………............. …………………………………………………………............. |
Địa chỉ: | …………………………………………………………............. |
Số điện thoại: | …………………………………………………………............. |
Email: | …………………………………………………………............. |
2. Nội dung phản ánh, kiến nghị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Số điện thoại gọi đến:…………………........…… Thời gian tiếp nhận phản ánh, kiến nghị: …...giờ…. phút, ngày ....... tháng ...... năm ......... | Cán bộ tiếp nhận điện thoại (Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND, ngày 11/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
.....(TÊN CƠ QUAN).... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ TRỰC TIẾP
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị (PAKN):
Tên cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị: | …………………………………………………………............. …………………………………………………………............. |
Địa chỉ: | …………………………………………………………............. |
Số điện thoại: | …………………………………………………………............. |
Email: | …………………………………………………………............. |
2. Nội dung phản ánh, kiến nghị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian tiếp nhận PAKN:….......giờ…..... phút, ngày ....... tháng ...... năm ........ | |
Cá nhân hoặc đại diện tổ chức phản ánh, kiến nghị (Ký và ghi rõ họ tên) | Cán bộ tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 3534/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát quy định, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố với các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Chỉ thị 1722/CT-TTg năm 2010 tổ chức triển khai Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp tục tăng cường việc thực hiện Nghị định 20/2008/NĐ-CP về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3534/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát quy định, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố với các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 19/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực