THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN HẠNG ĐẤT TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH TRÀ VINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp:
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê chuẩn hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ổn định trong thời gian 10 năm (từ năm 2008 đến hết năm 2017) của tỉnh Trà Vinh như sau:
STT | Chỉ tiêu | Hạng 1 (ha) | Hạng 2 (ha) | Hạng 3 (ha) | Hạng 4 (ha) | Hạng 5 (ha) | Cộng diện tích (ha) | Thuế ghi thu (tấn) |
1 | Đất trồng cây hàng năm và mặt nước nuôi trồng thủy sản | 28 | 21.240 | 36.231 | 46.958 | 9.404 | 113.861 | 38.056 |
2 | Cây lâu năm | 457 | 2.614 | 19.854 | 10.685 | - | 33.610 | 11.812 |
Trong thời gian ổn định hạng đất tính thuế đối với vùng Nhà nước có đầu tư lớn về giao thông, thủy lợi, cải tạo đất và các biện pháp khác đem lại hiệu quả kinh tế cao, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh điều chỉnh hạng đất tính thuế báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào hạng đất được phê chuẩn tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế điểm 6 Mục II Chi tiết kết quả phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kèm theo Quyết định số 326/TTg ngày 18 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 619-TTg năm 1993 về việc điều chỉnh tổng hợp điểm hạng đất tính Thuế Sử dụng Đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên bộ 92/TTLB năm 1993 hướng dẫn Nghị định 73-CP về việc phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm - Bộ Tài chính - Tổng cục Quản lý ruộng đất ban hành
- 3Quyết định 32/2023/QĐ-TTg bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ
- 1Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2Nghị định 73-CP năm 1993 Hướng dẫn việc phân hạng đất tính Thuế Sử dụng Đất nông nghiệp
- 3Quyết định 619-TTg năm 1993 về việc điều chỉnh tổng hợp điểm hạng đất tính Thuế Sử dụng Đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 326/TTg năm 1996 phê chuẩn hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên bộ 92/TTLB năm 1993 hướng dẫn Nghị định 73-CP về việc phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm - Bộ Tài chính - Tổng cục Quản lý ruộng đất ban hành
- 6Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Quyết định 19/2008/QĐ-TTg phê chuẩn hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 19/2008/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2008
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 103 đến số 104
- Ngày hiệu lực: 25/02/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực