Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007 /NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Kỹ thuật máy nông nghiệp”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“ Kỹ thuật máy nông nghiệp”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “ Kỹ thuật máy nông nghiệp” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo quyết định số 19/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 31 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức :
+ Nắm vững những nội dung cơ bản của các môn học cơ sở như : Toán ứng dụng, Vật lý kỹ thuật, Vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Vật liệu cơ khí, Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật nhiệt, Thủy lực và máy thủy lực, An toàn lao động,..., để làm cơ sở tiếp thu các môn học chuyên môn.
+ Nắm vững cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách bảo dưỡng, kiểm tra- sửa chữa, điều chỉnh các loại máy động lực dùng trong nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường.
- Kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo các loại liên hợp máy nông nghiệp vào các khâu canh tác trên đồng ruộng: Làm đất, gieo trồng, chăm sóc, tưới tiêu, thu hoạch, bảo quản chế biến, chăn nuôi.
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp và các thiết bị hỗ trợ thông thường trong công tác bảo dưỡng, điều chỉnh, sửa chữa.
+ Kiểm tra, chẩn đoán, đánh giá được tình trạng kỹ thuật của các loại máy động lực dùng trong nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp.
+ Làm thành thạo các công việc chẩn đoán, bảo dưỡng, điều chỉnh, sửa chữa các hư hỏng để máy động lực dùng trong nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp đạt được tình trạng kỹ thuật tốt nhất.
+ Thực hiện được việc tháo lắp, sửa chữa, thay thế các chi tiết, cụm máy bị hư hỏng đúng chủng loại, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Sửa chữa được những hư hỏng của các loại máy động lực dùng trong nông nghiệp : Máy kéo tay, máy kéo 4 bánh, các loại xe vận chuyển,...., các loại máy nông nghiệp thường được sử dụng như: Cày, phay, bừa, máy bơm nước, máy gặt, máy sấy, máy ấp trứng gia cầm,…
+ Tổ chức và quản lý được quá trình sản xuất theo hình thức tổ, đội hoặc các trang trại vừa và nhỏ.
+ Khai thác và sử dụng các dịch vụ máy nông nghiệp.
+ Xử lý được các tình huống phức tạp có thể xảy ra trong quá trình sản xuất.
+ Cải tiến và nâng cao hiệu quả sản xuất.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị và đạo đức
+ Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về mục tiêu và đường lối CNH - HĐH đất nước.
+ Có nhận thức về nghĩa vụ và quyền hạn công dân trong học tập, lao động sản xuất, trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Xây dựng cho người học ý thức nghề nghiệp đúng đắn, tác phong lao động cần cù, khoa học, phù hợp với thực tiễn sản xuất.
+ Có tinh thần hăng say lao động, lao động có kỹ thuật, có kỷ luật, năng động sáng tạo, đạt năng suất chất lượng và hiệu quả cao.
+ Xây dựng cho người học có ý thức với công việc được giao, có trách nhiệm, có tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí tham ô, biết quí trọng và bảo vệ thiết bị, máy móc và tài sản chung.
+ Xây dựng cho người học nếp sống lành mạnh, trung thực, giản dị. Sống có văn hoá.
+ Có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Hiểu biết một số phương pháp tập luyện và đạt kỹ năng cơ bản ở một số môn thể dục thể thao như: Điền kinh, bóng đá, bóng chuyền…
+ Đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cấp I khi ra trường.
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân và dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức và những thao tác quân sự cơ bản cần thiết nhất của người chiến sĩ. Vận dụng trong học tập, sinh hoạt, bảo vệ trật tự trị an. Có khả năng tham gia phục vụ chiến đấu và chiến đấu, thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ tổ quốc.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu.
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3630 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 150 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 150 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
+ Thời gian học bắt buộc: 3105 h; Thời gian học tự chọn: 600 h
+ Thời gian học lý thuyết: 999 h; Thời gian học thực hành: 2106 h
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
I | Các môn học chung |
|
|
|
|
|
MH 01 | Chính trị | 2,3 | 3,4,5 | 90 |
|
|
MH 02 | Pháp luật | 2 | 3 | 30 |
|
|
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1,2 | 2,3 | 60 |
|
|
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 2 | 2,3 | 75 |
|
|
MH 05 | Tin học | 1 | 1 | 75 |
|
|
MH 06 | Ngoại ngữ | 1,2,3 | 2,4,5 | 120 |
|
|
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
|
|
|
|
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
|
|
|
|
MH 07 | Toán ứng dụng | 1 | 1,2 | 60 | 40 | 20 |
MH 08 | Vật lý đại cương | 1 | 1,2 | 45 | 40 | 5 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 1,2 | 2,3 | 75 | 65 | 10 |
MH 10 | Hình hoạ- Vẽ kỹ thuật | 1,2 | 2,3 | 90 | 75 | 15 |
MH 11 | Kỹ thuật điện | 2,3 | 4,5 | 75 | 55 | 20 |
MH 12 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 1 | 2 | 45 | 30 | 15 |
MH 13 | Vật liệu cơ khí | 1,2 | 2,3 | 60 | 45 | 15 |
MH 14 | An toàn lao động | 2 | 1 | 30 | 20 | 10 |
MH 15 | Tổ chức sản xuất và quản lý doanh nghiệp | 3 | 5 | 45 | 37 | 8 |
MH 16 | Thủy lực và máy thủy lực | 3 | 5 | 45 | 30 | 15 |
MH 17 | Kỹ thuật nhiệt | 3 | 5 | 30 | 25 | 5 |
MH 18 | Trồng trọt cơ bản | 2 | 3 | 30 | 26 | 4 |
MH 19 | Chăn nuôi cơ bản | 2 | 3 | 30 | 26 | 4 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
|
|
|
|
MH 20 | Lý thuyết máy kéo | 2 | 4 | 30 | 27 | 3 |
MH 21 | Động cơ đốt trong | 1,2 | 2,3 | 45 | 39 | 6 |
MH 22 | Cấu tạo máy kéo | 1,2 | 2,3 | 45 | 39 | 6 |
MH 23 | Tính toán máy nông nghiệp | 1,2 | 2,3 | 75 | 60 | 15 |
MH 24 | AUTO CAD | 2 | 3 | 30 | 20 | 10 |
MĐ 25 | Mô đun vận hành- bảo dưỡng | 1,2 | 1,2,3,4 | 418 | 66 | 352 |
MĐ 26 | Mô đun sửa chữa- chẩn đoán kỹ thuật | 3 | 5 | 266 | 42 | 224 |
MĐ 27 | Mô đun liên hợp máy làm đất | 1,2 | 2,3,4 | 228 | 36 | 192 |
MĐ 28 | Mô đun máy gieo trồng | 2,3 | 3,4,5 | 152 | 24 | 128 |
MĐ 29 | Mô đun máy chăm sóc | 3 | 5 | 76 | 12 | 64 |
MĐ 30 | Mô đun máy thu hoạch | 2,3 | 4,5 | 266 | 42 | 224 |
MĐ 31 | Mô đun máy chế biến nông sản | 2,3 | 3,4,5 | 152 | 24 | 128 |
MĐ 32 | Mô đun máy chăn nuôi | 3 | 6 | 38 | 6 | 32 |
MĐ 33 | Mô đun gia công bổ trợ | 2,3 | 3,4,5 | 228 | 36 | 192 |
MĐ 34 | Thực tập sản xuất | 3 | 6 | 396 | 12 | 384 |
| Tổng cộng |
|
| 3105 | 999 | 2106 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B, 2B )
4. Hướng dẫn sử dụng ctktđcđn để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho từng môn học, môn đun đào tạo nghề tự chọn.
- Phần tự chọn là các môn học và mô đun đào tạo nghề không có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Việc lựa chọn các môn học mô đun trong phần tự chọn do các cơ sở đào tạo nghề căn cứ vào đặc điểm, yếu tố riêng của từng vùng miền và điều kiện cơ sở vật chất, giáo viên,... mà lựa chọn cho phù hợp.
- Phần tự chọn cũng có thể là các nội dung bổ sung cho các môn học và mô đun trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Tổng số thời gian tự chọn là 950h, trong đó tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành phải đạt tối thiểu là 35 % và 65 %.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian chương trình và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Việc lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn hay học bổ sung các môn học, mô đun trong danh mục các môn học, mô đun bắt buộc là do các cơ sở dạy nghề quyết định.
- Danh mục các môn học, mô đun dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, định hướng
- Sau khi đã lựa chọn xong các môn học, mô đun thì việc đánh mã môn học, mô đun thực hiện kế tiếp phần mã môn học, mô đun bắt buộc.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun ( Kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
MĐ 35 | Máy gieo trồng |
|
| 266 | 42 | 224 |
MĐ 36 | Máy chăm sóc |
|
| 114 | 18 | 96 |
MĐ 37 | Máy thu hoạch |
|
| 152 | 24 | 128 |
MĐ 38 | Máy chế biến nông sản |
|
| 228 | 36 | 192 |
MĐ 39 | Máy chăn nuôi |
|
| 190 | 30 | 160 |
| Tổng cộng |
|
| 950 | 150 | 800 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
- Trên cơ sở đề cương chi tiết của chương trình khung, các cơ sở đào tạo nghề, các trường đào tạo nghề Kỹ thuật máy nông nghiệp phải xây dựng chương trình chi tiết cho từng môn học, mô đun.
- Trong chương trình chi tiết phải xác định rõ mục tiêu và nội dung chi tiết của từng chương, từng bài.
- Trong quá trình thực hiện chương trình không nhất thiết phải thực hiện theo đúng trình tự từng môn học, mô đun đã sắp xếp trong chương trình, mà có thể thay đổi linh hoạt tùy theo điều kiện cụ thể của từng trường.
- Với các trường, các cơ sở dạy nghề có đào tạo nghề kỹ thuật máy nông nghiệp cho các đối tượng tuyển sinh đầu vào là trung học cơ sở thì chương trình đào tạo phải cộng thêm phần chương trình các môn học văn hóa của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Trên cơ sở đề cương chi tiết của chương trình khung và việc xác định- lựa chọn các môn học, mô đun áp dụng cho cở sở đào tạo của mình các cơ sở đào tạo nghề, các trường đào tạo nghề Kỹ thuật máy nông nghiệp phải xây dựng chương trình chi tiết cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Trong chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn phải xác định rõ mục tiêu và nội dung chi tiết của từng chương, từng bài.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, bài tập lớn, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 h | |
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24 h |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: Tham quan, giao lưu văn hóa, văn nghệ- Thể dục thể thao,…
- Các hoạt động ngoại khóa nhằm làm cho học sinh nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, có thể bố trí các buổi tham quan các nhà máy, xí nghiệp, các doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh ngành nghề phù hợp với nghề đào tạo.
- Các hoạt động ngoại khóa nên tổ chức thường xuyên, liên tục và được xác định trong kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh của từng năm học, kỳ học.
- Thời gian cho các hoạt động ngoại khóa là thời gian ngoài giờ lên lớp, nếu cần thiết có thể sử dụng thời gian dự phòng của chương trình đào tạo./.
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2008 /QĐ- BLĐTBXH ngày 31 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: - Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Nắm vững những nội dung cơ bản của các môn học cơ sở như: Vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Vật liệu cơ khí, Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật, Kỹ thuật điện, An toàn lao động, tổ chức sản xuất và quản lý doanh nghiệp để làm cơ sở tiếp thu các môn học chuyên môn.
+ Nắm vững cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách bảo dưỡng, kiểm tra - điều chỉnh các loại máy động lực dùng trong nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường.
- Kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo các loại liên hợp máy nông nghiệp vào các khâu canh tác trên đồng ruộng: Làm đất, gieo trồng, chăm sóc, tưới tiêu, thu hoạch, bảo quản chế biến, chăn nuôi.
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp và các thiết bị hỗ trợ thông thường trong công tác bảo dưỡng, điều chỉnh.
+ Kiểm tra, đánh giá được tình trạng kỹ thuật của các loại máy động lực dùng trong nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp.
+ Làm thành thạo các công việc bảo dưỡng, điều chỉnh thông thường để máy động lực dùng trong nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp đạt được tình trạng kỹ thuật tốt nhất.
+ Thực hiện được việc tháo lắp, thay thế các chi tiết, cụm máy bị hư hỏng đúng chủng loại, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Điều chỉnh được các sai lệch, khắc phục được những hư hỏng thông thường của các loại máy động lực dùng trong nông nghiệp : Máy kéo tay, máy kéo 4 bánh, các loại xe vận chuyển,...., các loại máy nông nghiệp thường được sử dụng như: cày, phay, bừa, máy bơm nước, máy gặt, máy sấy, máy ấp trứng gia cầm,…
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về mục tiêu và đường lối CNH - HĐH đất nước.
+ Có nhận thức về nghĩa vụ và quyền hạn công dân trong học tập, lao động sản xuất, trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Xây dựng cho người học ý thức nghề nghiệp đúng đắn, tác phong lao động cần cù, khoa học, phù hợp với thực tiễn sản xuất.
+ Có tinh thần hăng say lao động, lao động có kỹ thuật, có kỷ luật, năng động sáng tạo, đạt năng suất chất lượng và hiệu quả cao.
+ Xây dựng cho người học có ý thức với công việc được giao, có trách nhiệm, có tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí tham ô, biết quí trọng và bảo vệ thiết bị, máy móc và tài sản chung.
+ Xây dựng cho người học nếp sống lành mạnh, trung thực, giản dị. Sống có văn hoá.
+ Có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
- Thể chất, quốc phòng
+ Hiểu biết một số phương pháp tập luyện và đạt kỹ năng cơ bản ở một số môn thể dục thể thao như: Điền kinh, bóng đá, bóng chuyền...
+ Đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cấp I khi ra trường.
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân và dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức và những thao tác quân sự cơ bản cần thiết nhất của người chiến sĩ - Vận dụng trong học tập, sinh hoạt, bảo vệ trật tự trị an. Có khả năng tham gia phục vụ chiến đấu và chiến đấu, thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ tổ quốc.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2490 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
+ Thời gian học bắt buộc: 2216 h; Thời gian học tự chọn: 380 h
+ Thời gian học lý thuyết: 593 h; Thời gian học thực hành: 1623 h
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã mặt hàng MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | ||||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | ||||
Giờ LT | Giờ TH | ||||||
I | Các môn học chung |
|
|
|
|
| |
MH 01 | Chính trị | 2 | 3 | 30 |
|
| |
MH 02 | Pháp luật | 2 | 3 | 15 |
|
| |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 2 | 30 |
|
| |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 2 | 2,3 | 60 |
|
| |
MH 05 | Tin học | 1 | 1 | 45 |
|
| |
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | 1 | 30 |
|
| |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
|
|
|
| |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
|
|
|
| |
MH 07 | Cơ kỹ thuật | 1 | 1 | 45 | 40 | 5 | |
MH 08 | Vẽ kỹ thuật | 1 | 1,2 | 60 | 50 | 10 | |
MH 09 | Kỹ thuật điện | 1,2 | 2,3 | 45 | 35 | 10 | |
MH 10 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 1 | 1 | 30 | 20 | 10 | |
MH 11 | Vật liệu cơ khí | 1 | 2 | 30 | 20 | 10 | |
MH 12 | An toàn lao động | 1 | 1 | 30 | 20 | 10 | |
MH 13 | Tổ chức sản xuất và quản lý doanh nghiệp | 2 | 3 | 30 | 26 | 4 | |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
|
|
|
| |
MH 14 | Trồng trọt cơ bản | 1 | 2 | 30 | 26 | 4 | |
MH 15 | Chăn nuôi cơ bản | 1 | 2 | 30 | 26 | 4 | |
MH 16 | Động cơ đốt trong | 1,2 | 2,3 | 45 | 39 | 6 | |
MH 17 | Cấu tạo máy kéo | 1,2 | 2,3 | 45 | 39 | 6 | |
MĐ 18 | Vận hành- bảo dưỡng | 1,2 | 1,2,3 | 418 | 66 | 352 | |
MĐ 19 | Liên hợp máy làm đất | 1,2 | 2,3 | 266 | 42 | 224 | |
MĐ 20 | Máy gieo trồng | 2 | 3,4 | 152 | 24 | 128 | |
MĐ 21 | Máy chăm sóc | 2 | 3 | 76 | 12 | 64 | |
MĐ 22 | Máy thu hoạch | 2 | 3,4 | 266 | 42 | 224 | |
MĐ 23 | Máy chế biến nông sản | 2 | 3,4 | 152 | 24 | 128 | |
MĐ 24 | Máy chăn nuôi | 2 | 3 | 38 | 6 | 32 | |
MĐ 25 | Gia công bổ trợ | 1,2 | 1,2,3 | 190 | 30 | 160 | |
MĐ 26 | Thực tập sản xuất | 2 | 4 | 238 | 6 | 232 | |
| Tổng cộng |
|
| 2216 | 593 | 1623 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và 2A)
4. Hướng dẫn sử dụng ctktđtcn để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, môn đun đào tạo nghề tự chọn:
- Phần tự chọn là các môn học và mô đun đào tạo nghề không có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Việc lựa chọn các môn học mô đun trong phần tự chọn do các cơ sở đào tạo nghề căn cứ vào đặc điểm, yếu tố riêng của từng vùng miền và điều kiện cơ sở vật chất, giáo viên,... mà lựa chọn cho phù hợp.
- Phần tự chọn cũng có thể là các nội dung bổ sung cho các môn học và mô đun trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Tổng số thời gian tự chọn là 16 tuần, trong đó tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành phải đạt tối thiểu là 35 % và 65 %.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Việc lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn hay học bổ sung các môn học, mô đun trong danh mục các môn học, mô đun bắt buộc là do các cơ sở dạy nghề quyết định.
- Danh mục các môn học, mô đun dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, định hướng
- Sau khi đã lựa chọn xong các môn học, mô đun thì việc đánh mã môn học, mô đun thực hiện kế tiếp phần mã môn học, mô đun bắt buộc.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
MĐ 27 | Mô đun máy gieo trồng |
|
| 266 | 42 | 224 |
MĐ 28 | Mô đun máy chăm sóc |
|
| 114 | 18 | 96 |
MĐ 29 | Mô đun máy thu hoạch |
|
| 152 | 24 | 128 |
MĐ 30 | Mô đun máy chế biến nông sản |
|
| 228 | 36 | 192 |
MĐ 31 | Mô đun máy chăn nuôi |
|
| 190 | 30 | 160 |
| Tổng cộng |
|
| 950 | 150 | 800 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường
- Trên cơ sở đề cương chi tiết của chương trình khung, các cơ sở đào tạo nghề, các trường đào tạo nghề Kỹ thuật máy nông nghiệp phải xây dựng chương trình chi tiết cho từng môn học, mô đun.
- Trong chương trình chi tiết phải xác định rõ mục tiêu và nội dung chi tiết của từng chương, từng bài.
- Trong quá trình thực hiện chương trình không nhất thiết phải thực hiện theo đúng trình tự từng môn học, mô đun đã sắp xếp trong chương trình, mà có thể thay đổi linh hoạt tùy theo điều kiện cụ thể của từng trường.
- Với các trường, các cơ sở dạy nghề có đào tạo nghề kỹ thuật máy nông nghiệp cho các đối tượng tuyển sinh đầu vào là trung học cơ sở thì chương trình đào tạo phải cộng thêm phần chương trình các môn học văn hóa của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Trên cơ sở đề cương chi tiết của chương trình khung và việc xác định- lựa chọn các môn học, mô đun áp dụng cho cở sở đào tạo của mình các cơ sở đào tạo nghề, các trường đào tạo nghề Kỹ thuật máy nông nghiệp phải xây dựng chương trình chi tiết cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Trong chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn phải xác định rõ mục tiêu và nội dung chi tiết của từng chương, từng bài.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, bài tập lớn, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện)
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: Tham quan, giao lưu văn hóa, văn nghệ- Thể dục thể thao,…
- Các hoạt động ngoại khóa nhằm làm cho học sinh nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, có thể bố trí các buổi tham quan các nhà máy, xí nghiệp, các doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh ngành nghề phù hợp với nghề đào tạo.
- Các hoạt động ngoại khóa nên tổ chức thường xuyên, liên tục và được xác định trong kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh của từng năm học, kỳ học.
- Thời gian cho các hoạt động ngoại khóa là thời gian ngoài giờ lên lớp, nếu cần thiết có thể sử dụng thời gian dự phòng của chương trình đào tạo./.
- 1Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 1Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH Quy định về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Quyết định 19/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề kỹ thuật máy nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 19/2008/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2008
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đàm Hữu Đắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 313 đến số 314
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra