Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2007/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 30 tháng 3 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 147/2000/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược dân số Việt Nam giai đoạn 2001- 2010.
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-DSGĐTE ngày 17 tháng 04 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam ban hành Chiến lược truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010;
Xét Công văn số 47/UBDSGĐTE ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2007 - 2010;
QUYẾT ÐỊNH :
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DÂN SỐ, SỨC KHỎE SINH SẢN - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tạo môi trường thuận lợi về chính sách, nguồn lực, dư luận xã hội để mỗi cá nhân, gia đình, cộng đồng có nhận thức, thái độ, hành vi có lợi và bền vững về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình (sau đây viết tắt là: DS,SKSS/KHHGĐ), phấn đấu đạt mức sinh thay thế trước năm 2010, từng bước nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần, bảo đảm cơ cấu dân số và phân bổ dân cư hợp lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, góp phần thực hiện mục tiêu của Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010.
Mục tiêu 1:
Tăng cường sự ủng hộ và cam kết mạnh mẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức xã hội từ tỉnh đến cơ sở, những người có uy tín trong cộng đồng đối với công tác dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình; Tạo sự chuyển biến tích cực trong dư luận xã hội, tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Đối tượng: các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức xã hội, những người có uy tín trong cộng đồng:
Sự ủng hộ và cam kết mạnh mẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức xã hội từ tỉnh đến cơ sở; những người có uy tín trong cộng đồng đối với công tác dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình được tăng cường.
Dư luận xã hội, sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình được đẩy mạnh.
Các chỉ báo kiểm định:
100% cấp uỷ Đảng, chính quyền từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở ban hành các chỉ thị, nghị quyết, các văn bản pháp quy để thúc đẩy việc thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình;
100% các tổ chức chính trị - xã hội, các ngành đoàn thể có liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn chỉ đạo, chương trình hành động để thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình;
Trên 95% những người có uy tín trong cộng đồng ủng hộ việc thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình;
Trên 95% người dân ủng hộ và tham gia thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Tăng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước và sự ủng hộ nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho chương trình dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Mục tiêu 2:
Nâng cao hiểu biết, kiến thức và thái độ nhằm góp phần chuyển đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình theo hướng có lợi và bền vững cho các đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ, kể cả người chưa kết hôn.
Đối tượng: Nam nữ trong độ tuổi sinh đẻ chưa và đã kết hôn:
Được nâng cao kiến thức, thái độ về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Hành vi về sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình được chuyển theo hướng có lợi và bền vững
Các chỉ báo kiểm định:
95% các cặp vợ chồng, phụ nữ và nam giới trong độ tuổi sinh đẻ, kể cả người chưa kết hôn nêu được các vấn đề sức khỏe sinh sản ưu tiên và lợi ích của việc thực hiện sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình .
90% các cặp vợ chồng, phụ nữ và nam giới trong độ tuổi sinh đẻ, kể cả người chưa kết hôn ủng hộ và cam kết thực hiện các vấn đề sức khỏe sinh sản ưu tiên.
Góp phần tăng tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại lên 75% vào năm 2010 (trung bình mỗi năm tăng từ 1-1,5%).
Trên 98% phụ nữ có thai đi khám thai ít nhất 3 lần, 100% sinh con tại cơ sở y tế hoặc được người đỡ đẻ đã qua đào tạo hỗ trợ.
Mục tiêu 3:
Nâng cao hiểu biết, kiến thức và kỹ năng sống cơ bản về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, tình dục an toàn, phòng chống HIV/AIDS, ma tuý, mại dâm nhằm góp phần tạo hành vi đúng đắn, có lợi cho sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên (VTN, TN) kể cả thanh niên đã kết hôn.
Đối tượng: vị thành niên, thanh niên, kể cả thanh niên đã kết hôn:
Được nâng cao kiến thức, kỹ năng sống cơ bản, hiểu biết về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, tình dục an toàn, phòng chống HIV/AIDS, ma túy và mại dâm,...
Có hành vi đúng đắn có lợi cho sức khỏe sinh sản.
Các chỉ báo kiểm định:
95% vị thành niên, thanh niên - kể cả thanh niên đã kết hôn nêu được những kiến thức, kỹ năng sống cơ bản liên quan đến chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên, giới, giới tính và tình dục an toàn.
90% vị thành niên, thanh niên, kể cả thanh niên đã kết hôn chấp nhận thực hiện các hành vi có lợi về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên, giới, HIV/AIDS, tình dục và tình dục an toàn.
Góp phần giảm tỷ lệ vị thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn, sinh con ở tuổi vị thành niên.
Góp phần giảm tỷ lệ vị thành niên, thanh niên mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS.
Góp phần giảm dần và tiến tới xóa bỏ tình trạng kết hôn trước tuổi theo luật định.
Mục tiêu 4:
Nâng cao hiểu biết, kiến thức, kỹ năng về truyền thông, tư vấn và trách nhiệm của đội ngũ những người cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình nhằm đảm bảo đối tượng được nhận dịch vụ theo chuẩn quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản và được tư vấn đầy đủ.
Đối tượng: đội ngũ những người cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình:
Được nâng cao hiểu biết, kiến thức, kỹ năng truyền thông về sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình
Có hành vi đúng đắn trong việc thực hiện tư vấn và cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình theo chuẩn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
Các chỉ báo kiểm định:
100% người cung cấp dịch vụ (NCCDV) sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình nêu được các bước cơ bản của tư vấn và các yêu cầu cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình theo chuẩn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
90% người cung cấp dịch vụ ủng hộ và cam kết tư vấn và cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình theo chuẩn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
75% người cung cấp dịch vụ thực hiện tư vấn và cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình theo chuẩn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
STT | HOẠT ĐỘNG | CHỈ BÁO KIỂM ĐỊNH | CƠ QUAN THỰC HIỆN | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN | KINH PHÍ |
A | Nhóm lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý | 10% | ||||
1 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Chiến lược Truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi giai đoạn 2007 - 2010 | 01 Hội nghị cấp tỉnh | UBDSGĐTE tỉnh | Ban ngành, đoàn thể liên quan | Quý I/2007 | |
- 08 Hội nghị/Hội thảo cấp huyện, thị, thành phố | UBDSGĐTE huyện, thị xã, thành phố | | Quý II/2007 | | ||
2 | Xây dựng và triển khai Chương trình hành động truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi giai đoạn 2007 – 2010 | 01 Chương trình hành động của tỉnh được phê duyệt và triển khai | UBDSGĐTE tỉnh | | Quý I/2007 | |
8 kế hoạch hành động của huyện, thị, thành phố được phê duyệt và triển khai | UBDSGĐTE huyện, thị xã, thành phố | | Quý II/2007 | | ||
3 | Xây dựng và triển khai chương trình, kế hoạch vận động về công tác DS, SKSS/KHHGĐ cho lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp, các tổ chức dân cử, lãnh đạo các ban ngành, đoàn thể, những người có uy tín trong cộng đồng. | 01 kế hoạch vận động của tỉnh được phê duyệt và triển khai | UBDSGĐTE tỉnh | | Quý I/2007 | |
08 kế hoạch vận động của huyện, thị, thành phố được phê duyệt và triển khai | UBDSGĐTE huyện, thị xã, thành phố | | Quý II/2007 | | ||
4 | Phát triển hệ thống cung cấp thông tin về DS, SKSS/KHHGĐ bao gồm: - Xây dựng mạng lưới truyền thông vận động Cung cấp, chia sẻ thông tin và thống nhất kế hoạch hành động về DS,SKSS/KHHGĐ | - Mạng lưới truyền thông vận động được xây dựng từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở Thông tin được cung cấp định kỳ hàng quý | UBDSGĐTE các cấp | Các cơ quan liên quan | - Hoàn thiện từng năm từ 2007 – 2010, đảm bảo đến năm 2010 mạng lưới truyền thông được hoàn thiện. - Các báo cáo được lập hàng quý. | |
5 | Tổ chức hội thảo chuyên đề về công tác truyền thông cho cán bộ làm công tác truyền thông DS,SKSS/KHHGĐ ở các ban ngành, đoàn thể và các huyện, thị, thành phố | - Mỗi năm 01 hội thảo được tổ chức | UBDSGĐTE tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Mỗi năm 01 hội thảo được tổ chức từ 2007 - 2010 | |
6 | Xây dựng các chương trình phối hợp hiệu quả giữa các tổ chức, ban ngành, đoàn thể các cấp trong công tác vận động nguồn lực (nhân lực, kinh phí, tài liệu, phương tiện,…) cho công tác truyền thông DS,SKSS/KHHGĐ | Các chương trình phối hợp được xây dựng hàng năm | UBDSGĐTE các cấp | Các cơ quan có liên quan | Các chương trình phối hợp được xây dựng hàng năm từ 2007 - 2010 | |
7 | Ban hành và thực hiện chính sách, qui chế động viên, khuyến khích những cá nhân và tập thể làm tốt công tác truyền thông Dân số, SKSS/KHHGĐ | Các chính sách, qui chế động viên, khuyến khích được ban hành và thực hiện | UBDSGĐTE các cấp | UBND tỉnh | Quý II/2007 | |
8 | Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch và giám sát đánh giá việc thực hiện kế hoạch truyền thông | - Kế hoạch hàng năm được xây dựngGiám sát, đánh giá được thực hiện hàng năm | UBDSGĐTE các cấp | | Kế hoạch hoạt động và Giám sát, đánh giá được thực hiện hàng năm từ 2007 - 2010 | |
9 | Xây dựng và thực hiện chương trình giám sát đánh giá dựa trên kết quả | 01 chương trình giám sát đánh giá của tỉnh được phê duyệt và thực hiện | UBDSGĐTE tỉnh | | 2010 | |
10 | Kiểm điểm tình hình thực hiện Chiến lược Truyền thông chuyển đổi hành vi giai đoạn 2007-2010 | - 01 cuộc kiểm điểm giữa kỳ và 01 cuộc kiểm điểm cuối kỳ được thực hiện | UBDSGĐTE tỉnh | Các cơ quan liên quan | 2008 và 2010 | |
B | Nhóm nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác truyền thông các cấp | 5% | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung đào tạo về TTGDCĐHV DS,SKSS/KHHGĐ cho đội ngũ làm công tác truyền thông, giáo dục và tư vấn các ngành và các cấp | Kế hoạch, chương trình và nội dung đào tạo được xây dựng hàng năm | UBDSGĐTE tỉnh | | Kế hoạch, chương trình và nội dung đào tạo được xây dựng hàng năm từ 2007 - 2010 | |
2 | Tổ chức các khóa tập huấn đào tạo cán bộ làm công tác truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ các ngành và các cấp | - 01 lớp đào tạo cho cán bộ DSGĐTE xã phường được tổ chức hàng năm - 01 lớp đào tạo cho cán bộ truyền thông DSGĐTE các ngành và cán bộ truyền thông huyện được tổ chức hàng năm | UBDSGĐTE tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Hàng năm từ 2007 – 2010 đều mở 02 lớp đào tạo cho 02 nhóm đối tượng | |
C | Nhóm triển khai có hiệu quả các can thiệp truyền thông | 55-60% | ||||
1 | Xây dựng và thực hiện chương trình phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ | Chương trình phối hợp với Đài PTTH và Báo Bà Rịa – Vũng Tàu được ký kết và thực hiện hàng năm | UBDSGĐTE tỉnh | Các cơ quan truyền thông đại chúng | Hàng năm từ 2007 – 2010 đều ký kết chương trình phối hợp. | |
2 | Tổ chức các hoạt động giáo dục DS, SKSS/KHHGĐ, giới và giới tính cho vị thành niên, thanh niên trong và ngoài nhà trường | - Tổ chức nói chuyện chuyên đề về SKSS/KHHGĐ cho thanh niên, vị thành niên trong và ngoài nhà trường Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về chủ đề SKSS tại các trường phổ thông, cao đẳng, đại học, dạy nghề,… | - Sở GD&ĐT - Đoàn Thanh niên | - UBDSGĐTE - Các cơ quan có liên quan | Hàng năm từ 2007 – 2010 đều tổ chức các hoạt động phối hợp. | |
3 | Triển khai mô hình tư vấn lồng ghép dịch vụ thân thiện cho vị thành niên, thanh niên | 7/8 huyện (trừ Côn Đảo) có ít nhất 01 trường Trung học phổ thông có mô hình tư vấn lồng ghép các dịch vụ thân thiện cho VTN, TN | UBDSGĐTE | Sở GD-ĐT - Đoàn Thanh niên | Đến năm 2010, 7/8 huyện (trừ Côn Đảo) có mô hình tư vấn trong trường Trung học phổ thông | |
4 | Phát triển và duy trì các can thiệp truyền thông hiệu quả: - Chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung ứng dịch vụ SKSS/KHHGĐ - Các mô hình truyền thông hiệu quả tại cộng đồng Đưa chính sách DSGĐTE vào hương ước, quy ước | - Triển khai 2 đợt chiến dịch hàng năm - Duy trì và phát triển các mô hình CLB DSGĐTE có hiệu quả | UBDSGĐTE | - Sở Y tế - Các cơ quan có liên quan | Hàng năm từ 2007 -2010, mỗi năm đều triển khai các hoạt động. | |
Các nội dung chính sách DSGĐTE được đưa vào hương ước, quy ước | UBDSGĐTE & UBMTTQ | Sở Tư pháp | Đến năm 2010 có 100% xã xây dựng quy ước có nội dung DSGĐTE | | ||
5 | Xây dựng các nội dung lồng ghép về gia đình và trẻ em vào các can thiệp truyền thông DS, SKSS/KHHGĐ | - Các giải pháp can thiệp truyền thông được thực hiện tại cộng đồng | UBDSGĐTE | Các cơ quan liên quan | Đến năm 2010 có 100% xã xây dựng được các giải pháp can thiệp truyền thông được thực hiện tại cộng đồng | |
D | Nhóm các điều kiện hỗ trợ công tác truyền thông: | 25-30% | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch và thực hiện sản xuất, nhân bản và phân phối các loại sản phẩm truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ | - 01 kế hoạch được xây dựng hàng năm - Sản xuất, nhân bản và phân phối các sản phẩm truyền thông theo kế hoạch | UBDSGĐTE | | Hàng năm từ 2007 – 2010 đều xây dựng kế hoạch hoạt động, thực hiện sản xuất, nhân bản và phân phối các loại sản phẩm truyền thông | |
2 | Trang bị và trang bị lại các phương tiện truyền thông cho cơ sở | - 01 kế hoạch trang bị và trang bị lại phương tiện truyền thông được xây dựng và phê duyệt - Trang bị và trang bị lại cho mỗi Ban DSGĐTE xã một bộ phương tiện truyền thông (ưu tiên cho các xã nghèo, vùng sâu, vùng xa, vùng có mức sinh cao) | UBDSGĐTE | UBDSGĐTE các huyện | Đến năm 2010, 100% xã được trang bị mới bộ truyền thông. | |
3 | Tổ chức các hội thảo xây dựng chính sách chế độ khuyến khích vật chất, tinh thần phù hợp cho người cung cấp dịch vụ, thông tin, tư vấn về DS, SKSS/KHHGĐ | 02 hội thảo được tổ chức | UBDSGĐTE | UBDSGĐTE các huyện | Đến năm 2010, 100% xã được trang bị mới bộ truyền thông. | |
4 | Tổ chức các hội thảo xây dựng chính sách, chế độ thu lệ phí phù hợp đối với khách hàng sử dụng dịch vụ thông tin, tư vấn về DS, SKSS/KHHGĐ | - 02 hội thảo được tổ chức Chính sách, chế độ thu lệ phí được xây dựng và ban hành | UBDSGĐTE | UBDSGĐTE các huyện | - 02 hội thảo được tổ chức 2008 - 2009 - 2009 ban hành chính sách, chế độ thu lệ phí | |
Phần trăm kinh phí của nhóm các hoạt động chủ yếu chiếm trong tổng kinh phí dành cho chương trình truyền thông hàng năm do trung ương cấp.
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi (TTGDCĐHV) về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình trên phạm vi toàn tỉnh;
Xây dựng Chương trình hành động thực hiện Chiến lược truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình trên phạm vi toàn tỉnh;
Giám sát, đánh giá, báo cáo việc thực hiện chiến lược.
Phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng chuyển tải thường xuyên các nội dung về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình trên Đài truyền hình và phát thanh, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu.
Sở Y tế:
Thực hiện các nội dung liên quan tới nâng cao năng lực đội ngũ cung cấp dịch vụ và tư vấn, tổ chức tư vấn gắn với cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Sở Giáo dục và Đào tạo:
Thực hiện các nội dung liên quan tới giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, giới và giới tính, kỹ năng sống, kiến thức cơ bản về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên trong nhà trường.
Sở Văn hóa - Thông tin:
Thực hiện các nội dung liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của ngành văn hóa - thông tin trong lĩnh vực truyền thông về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bà Rịa – Vũng Tàu chủ trì và phối hợp với Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thực hiện kế hoạch tuyên truyền, vận động trên phương tiện truyền thông đại chúng theo định kỳ hàng quý, năm hoặc trong các đợt tập trung; Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền về công tác Dân số sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình ngày càng hiệu quả; Tổ chức tập huấn về nội dung, phương pháp tuyên truyền cho những người làm công tác truyền thông.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:
Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động Chiến lược Truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi về DS, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2007 - 2010 phù hợp với thực tế địa phương và theo định hướng Chương trình hành động của tỉnh ngay sau khi Chương trình này được ban hành.
Thường xuyên chỉ đạo và kiểm tra việc phối hợp thực hiện của các ban ngành, đoàn thể trong việc triển khai chiến lược trên địa bàn.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội: chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và Ủy ban nhân dân các cấp;
Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Mặt trận trong lĩnh vực truyền thông về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là vận động các chức sắc tôn giáo và những người có uy tín trong cộng đồng.
Hướng dẫn, tổ chức việc đưa chính sách dân số gia đình trẻ em vào hương ước, quy ước
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo các tổ chức thành viên: tham gia thực hiện các nội dung liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của mỗi tổ chức trong lĩnh vực truyền thông về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tham gia thực hiện các nội dung liên quan tới dân số - phát triển, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, bình đẳng giới; Hội Nông dân tỉnh tham gia thực hiện các nội dung liên quan tới vận động nam nông dân, gắn dân số - phát triển, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình với hiện đại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia thực hiện các nội dung liên quan tới chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, giới và giới tính cho vị thành niên, thanh niên./.
- 1Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 3 quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND
- 2Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ hợp đồng theo Quyết định 58/TTg đối với người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 3382/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 01/2006/QĐ-UBDSGĐTE ban hành Chiến lược truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006-2010 do Bộ trưởng Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em ban hành
- 2Quyết định 147/2000/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 3 quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND
- 5Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ hợp đồng theo Quyết định 58/TTg đối với người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 3382/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố Hà Nội
Quyết định 19/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hiện chiến lược truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2007 – 2010
- Số hiệu: 19/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Võ Thành Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra