Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1895/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 02 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 4053/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc đổi tên Ban Quản lý dự án các công trình Trọng điểm tỉnh Khánh Hòa thành Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức;

Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tại Công văn số 519/DAGT-KH ngày 18 tháng 5 năm 2018 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1276/SNV-TCBC ngày 30 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa với các cơ quan, đơn vị liên quan, gồm 05 Chương, 10 Điều.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định phạm vi trách nhiệm, công tác phối hợp giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án) với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương, các đơn vị, tổ chức có liên quan và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông.

Chương II

NGUYÊN TẮC VÀ NỘI DUNG CÔNG TÁC PHỐI HỢP

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Công tác phối hợp thực hiện trên nguyên tắc hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ chung của dự án, vì mục tiêu cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.

2. Khi giải quyết các công việc của dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông trình hoặc gửi, các sở, ngành phải bảo đảm đúng quy trình giải quyết hồ sơ, thực hiện công việc theo chức năng.

3. Khi có yêu cầu phối hợp, các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị có liên quan phải cử người có trách nhiệm và thẩm quyền tham dự; các ý kiến góp ý trao đổi trực tiếp tại cuộc họp, người chủ trì sẽ có kết luận cụ thể thống nhất.

Điều 4. Nội dung phối hợp

1. Các thủ tục hành chính có liên quan đến công tác chuẩn bị đầu tư, thẩm định dự án, hồ sơ thiết kế công trình, báo cáo đánh giá tác động môi trường, thẩm định kế hoạch đấu thầu, chuẩn bị các văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định; bố trí kế hoạch vốn, tạm ứng vốn ngân sách cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông; bảo đảm an toàn giao thông, an toàn điện, an toàn các công trình xây dựng khác; kiểm đếm khối lượng: Bồi thường - giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, cưỡng chế tháo dỡ nhà, vật kiến trúc hoặc thu hồi đất, bảo đảm an toàn xã hội và môi trường khi triển khai thi công xây dựng; đảm bảo an toàn về sự hoạt động của các công trình hạ tầng hiện có.

2. Các công tác khác có liên quan của dự án thuộc trách nhiệm của các sở, ban, ngành thực hiện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.

Chương III

CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Điều 5. Các cơ quan, đơn vị phối hợp

1. Chủ đầu tư (hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền): Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông.

2. Các cơ quan tổng hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

3. Các cơ quan chuyên ngành: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh Khánh Hòa; các tổ chức chính trị - xã hội.

4. Các cấp chính quyền: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có ảnh hưởng bởi dự án.

5. Các đơn vị dịch vụ công ích và quản lý khai thác hạ tầng kỹ thuật.

Điều 6. Nhiệm vụ phối hợp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan

1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư.

- Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án.

- Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của mình.

- Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác được pháp luật quy định đối với Ban Quản lý dự án xây dựng chuyên ngành và các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh khi tiếp nhận hồ sơ, văn bản, tài liệu từ Ban Quản lý dự án, các sở, ngành gửi đến có liên quan đến dự án (nếu đã có đề xuất cụ thể và đầy đủ pháp lý) thì báo cáo kịp thời cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh để cho ý kiến chỉ đạo.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Thẩm định kế hoạch đấu thầu; thẩm định báo cáo đề xuất dự án.

- Tham mưu phân bổ nguồn vốn theo kế hoạch vốn đầu tư của tỉnh.

4. Sở Xây dựng

- Về dự án đầu tư: Thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng. Tham gia giải quyết các công việc có liên quan đến các dự án.

- Có ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình kịp thời. Tổ chức thẩm định hoặc thẩm định điều chỉnh quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền của Sở. Tham gia giải quyết các công việc có liên quan khác đến dự án.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục thu hồi đất theo quy định.

- Hướng dẫn và phối hợp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thực hiện việc giải phóng mặt bằng theo quy định.

- Hướng dẫn và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định.

- Xác định giá đất đối với các dự án hoàn vốn cho các dự án thực hiện theo hình thức BT do Ban được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quản lý và triển khai thực hiện.

- Hướng dẫn và phối hợp thực hiện hồ sơ môi trường như: Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản, Phương án cải tạo phục hồi môi trường.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản đất, cát làm vật liệu san lấp để chủ động nguồn vật liệu san nền các dự án.

6. Sở Tài chính

- Thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Ban làm chủ đầu tư (hoặc được ủy quyền - đối với dự án BT).

- Tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề có liên quan đến cơ chế tài chính của các dự án do Ban làm chủ đầu tư (hoặc được ủy quyền).

- Căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn cho dự án hàng năm hoặc bố trí vốn tạm ứng (khi chưa ghi kế hoạch vốn), Sở Tài chính nhập dự toán vào hệ thống quản lý ngân sách và Kho bạc Nhà nước để phục vụ công tác giải ngân kịp thời.

- Thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm (thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương bố trí cho dự án) của Ban Quản lý dự án theo quy định.

- Hướng dẫn việc xây dựng cơ chế tự chủ về tài chính và thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án hàng năm của Ban Quản lý dự án nhóm II theo quy định.

7. Sở Công thương

Thực hiện công tác thẩm tra, thẩm định liên quan đến hạng mục hệ thống điện, đường dây, trạm biến áp của các dự án.

8. Sở Giao thông vận tải

- Về dự án đầu tư: Thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng. Tham gia giải quyết các công việc có liên quan khác đến dự án.

- Có ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình kịp thời. Tổ chức thẩm định hoặc thẩm định điều chỉnh quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền của Sở. Tham gia giải quyết các công việc có liên quan khác đến dự án.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Công an các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo chức năng nhằm đảm bảo tiến độ thi công, an toàn công trình và khu vực ảnh hưởng, phối hợp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án, cưỡng chế thu hồi đất, giải quyết đơn thư khiếu nại.

10. Các đơn vị dịch vụ công ích và quản lý khai thác hạ tầng kỹ thuật

Tùy theo công việc có liên quan đến đất đai, tài sản do đơn vị mình quản lý, phối hợp với Ban Quản lý dự án và nhà thầu thực hiện việc bàn giao mặt bằng, giám sát thực hiện hoàn trả và xử lý kỹ thuật khi thi công gặp phải công trình có sẵn để đảm bảo thông suốt trong thi công và an toàn cho cả hai bên, đồng thời tiếp nhận công trình hoàn thành có liên quan đến đơn vị mình để đưa vào sử dụng.

Chương IV

PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI GIAN PHỐI HỢP

Điều 7. Yêu cầu về phương thức phối hợp

1. Riêng phối hợp về trật tự xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo kịp thời các lực lượng chức năng và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn sở tại vãn hồi trật tự để tiếp tục thi công.

2. Các công trình, hạng mục khi làm thủ tục giao nhận xong, bên nhận đưa vào vận hành khai thác ngay, đảm bảo phát huy hiệu quả cao nhất.

3. Các bên liên quan phối hợp với Ban Quản lý dự án kiểm tra mặt bằng dự án để bàn giao cho đơn vị thi công đúng tiến độ.

Điều 8. Thời gian phối hợp

1. Đối với các dự án BT, khi nhận được đề nghị, yêu cầu từ Ban Quản lý dự án, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo thực hiện với ưu tiên cao nhất rút ngắn thời gian theo quy định.

2. Đối với các dự án từ nguồn vốn ngân sách, khi nhận được đề nghị, yêu cầu từ Ban Quản lý dự án, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo thực hiện theo đúng quy trình giải quyết hồ sơ.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông là đơn vị chủ động trình đề xuất các công việc có liên quan đến các sở, ngành tại Điều 6 Quy chế này, phối hợp để thực hiện nhanh các thủ tục thẩm tra trình ký; tổng hợp, báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp có thẩm quyền những vấn đề vượt quá thẩm quyền để giải quyết.

2. Các sở, ngành có liên quan căn cứ nhiệm vụ đã được phân công để triển khai thực hiện nội dung Quy chế phối hợp.

3. Tuyệt đối không gây khó khăn cho bên nhà thầu từ những việc không quan trọng, cố tình gây khó dễ làm trì trệ việc đưa công trình vào sử dụng và thanh quyết toán.

4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức nói trên chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế phối hợp này.

Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc phát sinh, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông có trách nhiệm tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa với các cơ quan, đơn vị liên quan

  • Số hiệu: 1895/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Lê Đức Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản