Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1893/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 06 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC VÀ CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI; MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLDTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Bộ Công an về việc Quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một .số điều của Nghị định 94/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 77/TTr-LDTBXH ngày 02/7/2013 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2370/STC-HCSN ngày 25/6/2013,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc và chế độ đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội; mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định này trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thi hành);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Sở Y tế;
- Công an tỉnh;
- Phòng Nội chính;
- Lưu: VT,TmN,QP, NN;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Thân

 

QUY ĐỊNH

MỨC HỖ TRỢ CHO NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC VÀ CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI; MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1893//QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

I. Mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội.

STT

Nội dung

Mức hỗ trợ

01

Người thuộc hộ cận nghèo, người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm trong thời gian chấp hành Quyết định.

Hỗ trợ tiền ăn: 15.000đ/người/ngày

02

Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách, chưa thành niên., nhiễm HIV/AIDS, không có nơi cư trú nhất định trong thời gian chấp hành Quyết định.

- Hỗ trợ tiền ăn: 30.000đ/người/ngày

03

Các chế độ hỗ trợ khác cho người nghiện ma túy như: Tiền điều trị;, mua sắm vật dụng cá nhân, chi phí hoạt động văn thể, tiền học văn hóa, chi phí học nghề, tiền vệ sinh phụ nữ, chi phí điện nước sinh hoạt, tiền ăn đường, tàu xe, hỗ trợ tìm việc làm, mai táng,...

Thực hiện theo mức chi tối thiểu quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH .

II. Chế độ đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội.

1. Mức thu

STT

Nội dung

Mức thu

01

Tháng thứ nhất

2.100.000đ

 

- Tiền ăn

900.000đ

 

- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn và chữa, bệnh

300.000đ

 

- Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác

100.000đ

 

- Tiền sinh hoạt văn thể

100.000đ

 

- Tiền điện, nước, vệ sinh

300.000đ

 

- Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất

150.000đ

 

- Chi phí phục vụ quản lý

450.000đ

02

Tháng thứ hai trở đi

1.950.000đ

 

- Tiền ăn

900.000đ

 

- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn và chữa bệnh

250.000đ

 

- Tiền sinh hoạt văn thể

100.000đ

 

- Tiền điện, nước, vệ sinh

100.000đ

 

- Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất

150.000đ

 

- Chi phí phục vụ quản lý

450.000đ

2. Quy định về thời gian cai nghiện: Thời gian thực hiện cai nghiện tự nguyện 06 tháng theo quy định tại Nghị định số 135/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức: hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.

III. Mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng

1. Đối với người nghiện ma túy

STT

Nội dung

Mức chi

01

Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng (Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách, chưa thành niên, thuộc diện bảo trợ xã hội, khuyết tật)

Hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn với mức 400.000đ/người/lần chấp hành quyết định.

02

Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc diện ưu tiên (Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách, chưa thành niên, thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật)

- Tiền thuốc điều trị cắt cơn: 400.000đ/người/lần chấp hành quyết định.

- Tiền ăn: 40.000đ/người/ngày, tối đa 15 ngày.

- Tiền khám sức khỏe, xét nghiệm phát hiện chất ma túy: 100.000đ/người/lần chấp hành quyết định.

03

Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng không thuộc các đối tượng ưu tiên nêu trên.

Đóng góp bằng mức hỗ trợ cho các đối lượng ưu tiên nêu trên.

2. Đối với Tổ công tác theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện

STT

Nội dung

Mức chi

01

Thành phần và số lượng thành viên Tổ công tác

Thực hiện theo quy định tại Điều 3, thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA

02

Chi hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện tại gia đình và cộng đồng (theo Điều 8, Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH)

300.000đ/người/tháng