- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Quyết định 808/QĐ-BXD năm 2020 công bố thủ tục hành chính "Cung cấp thông tin về Quy hoạch xây dựng" thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1892/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 808/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính “Cung cấp thông tin về Quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 70/TTr-SXD ngày 04/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố để: Đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để phối hợp thiết lập lên phần mềm Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định pháp luật.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng và cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Thực hiện trích xuất nội dung từng thủ tục hành chính theo Danh mục được công bố tại Quyết định này đã được đăng tải trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; tiến hành niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục, nội dung từng thủ tục hành chính theo quy định; thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cá nhân, cơ quan, đơn vị có liên quan; xử lý trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị vi phạm quy trình nội bộ được phê duyệt tại Phụ lục II Quyết định này theo quy định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính đã công bố tại Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh không bị sửa đổi, bổ sung vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm, cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực quy hoạch xây dựng | ||||
1 | Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, thông qua các cách thức sau: - Trực tiếp. - Qua đường bưu điện. - Qua dịch vụ công trực tuyến: https://motcua.quangngai.gov.vn và https://dvcquyhoach.xaydung.gov.vn | Không | - Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2019. - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Địa điểm, cách thức thực hiện | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Ghi chú |
I | Lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng | |||
1 | Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh (bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động) | Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, thông qua các cách thức sau: - Trực tiếp. - Qua đường bưu điện. - Qua dịch vụ công trực tuyến (đối với cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ). | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy từ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng. | Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ; thời gian giải quyết và cách thức nộp hồ sơ. |
2 | Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh (bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động) | Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, thông qua các cách thức sau: - Trực tiếp. - Qua đường bưu điện. - Qua dịch vụ công trực tuyến (đối với cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ). | - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy từ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng. | Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ; thời gian giải quyết và cách thức nộp hồ sơ. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy; Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến (tại bước B4) phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3...”.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Trung tâm hành chính công gọi chung: “Bộ phận Một cửa”.
+ Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thị xã, thành phố; Phòng Kinh tế hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng và nông thôn) thuộc UBND huyện.
1. Thủ tục cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
Tổng thời gian thực hiện không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1. Nộp hồ sơ | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm. | - Tổ chức, cá nhân. - Công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện. | Trong giờ hành chính | - Mẫu số 1. - Mẫu số 4. - Hồ sơ. - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu. |
B2. Chuyển hồ sơ | Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng quy định thì chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng chuyên môn có chức năng quản lý xây dựng (gọi tắt là Phòng chuyên môn) thuộc UBND cấp huyện. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo chủ hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh. | Công chức tại Bộ phận Một cửa hoặc Bưu điện | 01 ngày | Hồ sơ |
B3. Thực hiện kiểm tra, xử lý hồ sơ | Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công xử lý: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì thông báo một lần cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, nêu rõ lý do (được tính lại từ đầu kể từ ngày chủ hồ sơ hoàn thành việc nộp bổ sung hồ sơ tại Bộ phận Một cửa). - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản, trình lãnh đạo Phòng. | Phòng chuyên môn | 10 ngày | - Hồ sơ. - Mẫu số 07. - Mẫu số 08. |
B4. Trình duyệt kết quả | Lãnh đạo Phòng thẩm tra, hoàn chỉnh hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp huyện | Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 01 ngày | Dự thảo văn bản cung cấp thông tin về quy hoạch |
B5. Phê duyệt kết quả | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 02 ngày | Văn bản cung cấp thông tin về quy hoạch |
B6. Chuyển kết quả giải quyết | - Văn phòng huyện phát hành văn bản và chuyển lại Phòng chuyên môn để hoàn thiện hồ sơ. - Chuyển kết quả (giấy, điện tử) cho Bộ phận Một cửa. | - Văn phòng huyện. - Bộ phận Một cửa. | 01 ngày | Hồ sơ |
B7. Trả kết quả | - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. - Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04. - Kết thúc hồ sơ trên phần mềm. - Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng. | Công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa. | Trong giờ hành chính | Thu lại mẫu số 01 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh (bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động)
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh (bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động)
Tổng thời gian thực hiện không quá 30 ngày (đối với công trình), 15 ngày (đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1. Nộp hồ sơ | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm. - Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (đối với nhà ở riêng lẻ). - Riêng đối với nhà ở riêng lẻ, chủ hồ sơ có thể thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia. | Cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | - Mẫu số 01. - Mẫu số 04. - Hồ sơ. |
B2. Chuyển hồ sơ | Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng quy định thì chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng chuyên môn có chức năng quản lý xây dựng (gọi tắt là Phòng chuyên môn) thuộc UBND cấp huyện. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo đến chủ hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh. | Công chức tại Bộ phận Một cửa hoặc Bưu điện | 0,5 ngày | Hồ sơ |
B3. Thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa | Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công xử lý: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, nêu rõ lý do (được tính lại từ đầu kể từ ngày cá nhân, tổ chức hoàn thành việc nộp bổ sung hồ sơ tại Bộ phận Một cửa). - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xây dựng. | Phòng chuyên môn | 07 ngày | - Hồ sơ. - Mẫu số 07. - Mẫu số 08. |
B4. Lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có) | - Đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. - Cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. | - Phòng chuyên môn. - Cơ quan liên quan | Tạm dừng giải quyết hồ sơ, xử lý theo quy định | - Hồ sơ. - Văn bản lấy ý kiến. - Văn bản trả lời. |
B5. Trình phê duyệt kết quả | - Lãnh đạo Phòng thẩm tra, hoàn chỉnh hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp huyện. - Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Phòng chuyên môn cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản điện tử cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định. | Phòng chuyên môn | - Công trình: + 20 ngày. + Từ ngày 01/01/2021: 10 ngày. - Nhà ở riêng lẻ: 05 ngày. | - Hồ sơ - Mẫu số 04 - Dự thảo giấy phép. |
B6. Phê duyệt kết quả | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả | Chủ tịch UBND cấp huyện | 02 ngày | - Hồ sơ. - Giấy phép. |
B7. Chuyển kết quả giải quyết | - Văn phòng huyện phát hành văn bản và chuyển lại Phòng chuyên môn để hoàn thiện hồ sơ. - Chuyển kết quả (giấy, điện tử) cho Bộ phận Một cửa. | - Văn phòng huyện. - Bộ phận Một cửa. | 0,5 ngày | Hồ sơ |
B8. Trả kết quả | - Trả kết quả thủ tục hành chính và thu lệ phí. - Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (đối với nhà ở riêng lẻ). - Kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm. - Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng. | - Công chức tại Bộ phận Một cửa. - Bưu điện. | Trong giờ hành chính | Thu lại Mẫu giấy số 01 |
Tổng thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1. Nộp hồ sơ | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm. - Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (đối với nhà ở riêng lẻ). - Riêng đối với nhà ở riêng lẻ chủ hồ sơ có thể thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia. | Cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | - Mẫu số 01. - Mẫu số 04. |
B2. Chuyển hồ sơ | Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng quy định thì chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng chuyên môn có chức năng quản lý xây dựng (gọi tắt là Phòng chuyên môn) thuộc UBND cấp huyện. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo chủ hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh. | Công chức tại Bộ phận Một cửa hoặc Bưu điện | 04 giờ làm việc | Hồ sơ |
B3. Thực hiện thẩm định hồ sơ | Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công xử lý: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, nêu rõ lý do (được tính lại từ đầu kể từ ngày cá nhân, tổ chức hoàn thành việc nộp bổ sung hồ sơ tại Bộ phận Một cửa). - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt. | Phòng chuyên môn | 03 ngày làm việc | - Hồ sơ - Mẫu số 07. - Mẫu số 08. |
B4. Phê duyệt kết quả | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả. | Chủ tịch UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc | - Hồ sơ. - Giấy phép. |
B5. Chuyển kết quả giải quyết | - Văn phòng huyện phát hành văn bản và chuyển lại Phòng chuyên môn để hoàn thiện hồ sơ. - Chuyển kết quả (giấy, điện tử) cho Bộ phận Một cửa. | - Văn phòng huyện. - Bộ phận Một cửa. | 04 giờ làm việc | Hồ sơ |
B6. Trả kết quả | - Trả kết quả thủ tục hành chính và thu lệ phí. - Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (đối với nhà ở riêng lẻ). - Kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm. - Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng. | - Công chức tại Bộ phận Một cửa. - Bưu điện. | Trong giờ hành chính | Thu lại Mẫu giấy số 01 |
- 1Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 5309/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
- 1Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan hoạt động trên địa bàn cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, quy hoạch xây dựng, quản lý chất lượng công trình và hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 12Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1179/QĐ-UBND năm 2018 quy định về sử dụng biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 16Quyết định 808/QĐ-BXD năm 2020 công bố thủ tục hành chính "Cung cấp thông tin về Quy hoạch xây dựng" thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 17Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 18Quyết định 5309/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1892/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết