BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1883/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ NGHIỆP VỤ AN TOÀN THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1281/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn thông tin;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin và Vụ trưởng Vụ Tổ - chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Trung tâm Tư vấn và hỗ trợ nghiệp vụ an toàn thông tin trực thuộc Cục An toàn thông tin, có chức năng giúp Cục trưởng quản lý, vận hành các hệ thống số liệu, cơ sở dữ liệu về an toàn thông tin, hệ thống xử lý tấn công mạng internet Việt Nam phục vụ hoạt động quản lý nhà nước và thực thi pháp luật của Cục An toàn thông tin.
Trung tâm Tư vấn và hỗ trợ nghiệp vụ an toàn thông tin có tên giao dịch tiếng Anh là: Information Security Consulting and Supporting Center (viết tắt là: ISC).
Trung tâm tư vấn và hỗ trợ nghiệp vụ an toàn thông tin là đơn vị sự nghiệp công lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; thực hiện chế độ tự chủ về tài chính theo quy định của pháp luật; có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trung tâm Tư vấn và hỗ trợ nghiệp vụ an toàn thông tin có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Cục trưởng Cục An toàn thông tin phê duyệt hoặc để Cục trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch phát triển Trung tâm và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham gia xây dựng các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dự án và các hướng dẫn kỹ thuật về bảo đảm an toàn thông tin theo phân công của Cục trưởng Cục An toàn thông tin.
3. Thực hiện thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình an toàn thông tin trong nước và quốc tế trên các phương tiện truyền thông và các hoạt động hỗ trợ khác; tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin; tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo về an toàn thông tin theo phân công của Cục trưởng Cục An toàn thông tin.
4. Tổ chức diễn tập, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho các cơ quan, tổ chức và các doanh nghiệp.
5. Phối hợp với các tổ chức trong nước và quốc tế trong việc thúc đẩy hợp tác, phát triển sản phẩm và dịch vụ về an toàn thông tin.
6. Quản lý, duy trì và phát triển hệ thống xử lý tấn công mạng Internet Việt Nam, hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin và cổng thông tin điện tử của Cục An toàn thông tin đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin.
7. Tổ chức cung cấp các dịch vụ về an toàn thông tin, bao gồm: Tư vấn phân định cấp độ an toàn thông tin của hệ thống thông tin; tư vấn thiết kế xây dựng và triển khai giải pháp bảo đảm an toàn cho các hệ thống thông tin theo cấp độ an toàn thông tin; tư vấn, đánh giá về an toàn thông tin; tư vấn, chuyển giao giải pháp kỹ thuật, công nghệ, quy trình bảo đảm an toàn thông tin và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
8. Được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phù hợp với các quy định của pháp luật nhằm tạo thêm nguồn thu khác để mở rộng phạm vi, quy mô hoạt động và phát triển sự nghiệp.
9. Thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, viên chức, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng Cục An toàn thông tin.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế
1. Lãnh đạo
Trung tâm có Giám đốc và các Phó giám đốc.
Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục An toàn thông tin và trước pháp luật về các hoạt động của Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành các mặt công tác của Trung tâm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy
- Phòng Tổng hợp.
- Phòng Kỹ thuật và Chuyển giao công nghệ.
- Phòng Tư vấn và Hợp tác phát triển.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các Phòng do Giám đốc quyết định.
3. Biên chế sự nghiệp của Trung tâm do Giám đốc xây dựng, trình Cục trưởng Cục An toàn thông tin quyết định trong tổng biên chế sự nghiệp được giao.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục An toàn thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 383/QĐ-LĐTBXH năm 2015 phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác đảm bảo an toàn thông tin theo Chỉ thị 28-CT/TW và 15/CT-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1233/QĐ-BTTTT năm 2015 về Chương trình khung và mẫu giấy chứng nhận đào tạo ngắn hạn về an toàn thông tin trong khuôn khổ Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020” do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Dự thảo Thông tư quy định việc thực hiện kết nối hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu vào cơ sỡ dữ liệu quốc gia bảo đảm sự tương thích, thông suốt và an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 518/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Trung tâm Tư vấn, chuyển giao khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường vùng dân tộc và miền núi thuộc Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 989/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 1616/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia trực thuộc Cục An toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Quyết định 1281/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 383/QĐ-LĐTBXH năm 2015 phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác đảm bảo an toàn thông tin theo Chỉ thị 28-CT/TW và 15/CT-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1233/QĐ-BTTTT năm 2015 về Chương trình khung và mẫu giấy chứng nhận đào tạo ngắn hạn về an toàn thông tin trong khuôn khổ Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020” do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Dự thảo Thông tư quy định việc thực hiện kết nối hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu vào cơ sỡ dữ liệu quốc gia bảo đảm sự tương thích, thông suốt và an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 518/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Trung tâm Tư vấn, chuyển giao khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường vùng dân tộc và miền núi thuộc Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 989/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 1883/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm tư vấn và hỗ trợ nghiệp vụ an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1883/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2015
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2015
- Ngày hết hiệu lực: 05/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực