- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1882/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại tờ trình số 767/TTr-SCT ngày 20/3/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 630/STP-KSTTHC ngày 16/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Công thương, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Công Thương Hà Nội trong lĩnh vực thương mại
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
2 | Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
1. Thủ tục “Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại”
a. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân:
+ Chuẩn bị hồ sơ.
+ Nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính (TNHS HC) - Sở Công Thương - số 331 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
+ Nhận phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nhận thông báo bổ sung hồ sơ (nếu có).
+ Nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Sở Công Thương:
+ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính hướng dẫn thương nhân thực hiện các thủ tục theo quy định, viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho thương nhân.
+ Hồ sơ chuyển về phòng Quản lý thương mại thụ lý, trình lãnh đạo sở phê duyệt nếu đủ điều kiện.
+ Chuyển kết quả cho Bộ phận TNHS HC.
b. Cách thức thực hiện:
Thương nhân lựa chọn một trong các hình thức thực hiện sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận TNHS HC - Sở Công Thương - số 331 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Bộ phận TNHS HC - Sở Công Thương - số 331 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ trực tuyến (dịch vụ công trực tuyến mức độ 3) tại địa chỉ http://congthuonghn.gov.vn (Trang thông tin điện tử sở Công Thương Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1. Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
01 (một) bộ, bao gồm:
- 01 (một) bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (theo mẫu).
- 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
+ Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký (đóng mẫu dấu trên giấy A4).
Lưu ý: Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực các thông tin trong hồ sơ do mình cung cấp.
c.2. Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://congthuonghn.gov.vn
Thương nhân lựa chọn thủ tục hành chính công trực tuyến cần thực hiện -> đăng ký mới tài khoản trên hệ thống hoặc sử dụng tài khoản đã có để đăng nhập -> thực hiện theo hướng dẫn và gửi bản scan từ bản gốc các giấy tờ tại mục c.1 nêu trên.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện, sở Công Thương sẽ có văn bản thông báo cho thương nhân biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hành chính).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC):
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phó giám đốc sở phụ trách.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận TNHS HC và phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo tiếp nhận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại.
h. Lệ phí: Lệ phí tiếp nhận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại là 20.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi ngàn đồng chẵn).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại; được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014;
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
2. Thủ tục “Đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại”
- Thương nhân:
+ Chuẩn bị hồ sơ.
+ Nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính (TNHS HC) - Sở Công Thương - số 331 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
+ Nhận phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nhận thông báo bổ sung hồ sơ (nếu có).
+ Nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Sở Công Thương:
+ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính hướng dẫn thương nhân thực hiện các thủ tục theo quy định, viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho thương nhân.
+ Hồ sơ chuyển về phòng Quản lý thương mại thụ lý, trình lãnh đạo sở phê duyệt nếu đủ điều kiện.
+ Chuyển kết quả cho Bộ phận TNHS HC.
b. Cách thức thực hiện:
Thương nhân lựa chọn một trong các hình thức thực hiện sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận TNHS HC - Sở Công Thương - số 331 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Bộ phận TNHS HC - Sở Công Thương - số 331 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ trực tuyến (dịch vụ công trực tuyến mức độ 3) tại địa chỉ http://congthuonghn.gov.vn (Trang thông tin điện tử sở Công Thương Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1. Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
01 (một) bộ, bao gồm:
- 01 (một) bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (theo mẫu).
- 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
+ Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký thay đổi, bổ sung (đóng mẫu dấu trên giấy A4).
Lưu ý: Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực các thông tin trong hồ sơ do mình cung cấp.
c.2. Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://congthuonghn.gov.vn
Thương nhân lựa chọn thủ tục hành chính công trực tuyến cần thực hiện -> đăng ký mới tài khoản trên hệ thống hoặc sử dụng tài khoản đã có để đăng nhập -> thực hiện theo hướng dẫn và gửi bản scan từ bản gốc các giấy tờ tại mục c.1 nêu trên.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện, sở Công Thương sẽ có văn bản thông báo cho thương nhân biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hành chính).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC):
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phó giám đốc sở phụ trách.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận TNHS HC và phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo tiếp nhận đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ giám định thương mại.
h. Lệ phí: Lệ phí tiếp nhận đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ giám định thương mại là 20.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi ngàn đồng chẵn).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại; được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014;
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
Lưu ý khi đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ:
* Trường hợp thương nhân chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc đã đăng ký dấu nghiệp vụ tại nơi chuyển đi để cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi chuyển đến biết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến và không phải làm thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ.
Mẫu Đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội.
Tên Thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................................................
Tên Thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)..............................................................
Tên Thương nhân viết tắt: (nếu có)............................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................................
Fax..........................................................................................................................................
Email:......................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy chứng nhận đầu tư số:........................................
Cơ quan cấp …………………………………………..Ngày cấp:………/…...../..................................
Vốn điều lệ:.............................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
Cấp mới Thay đổi (*) Bổ sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định: (Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất...)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của Thương nhân |
(*) Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.
- 1Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 788/QĐ-BTC năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới về xuất khẩu vàng trang sức, kỹ nghệ và sản phẩm khác bằng vàng thuộc nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu trong lĩnh vực thuế quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tài nguyên và môi trường áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 559/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 7264/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 7263/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 4915/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 788/QĐ-BTC năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới về xuất khẩu vàng trang sức, kỹ nghệ và sản phẩm khác bằng vàng thuộc nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu trong lĩnh vực thuế quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tài nguyên và môi trường áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 559/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 17Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Quyết định 7264/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 7263/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hà Nội
Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 1882/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2015
- Ngày hết hiệu lực: 07/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực