- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 141/2020/NĐ-CP quy định về chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1874/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 330/TTr-SGDĐT ngày 09/3/2021; Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 491/SKHCN-TĐC ngày 15/04/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Lĩnh vực Quy chế thi và tuyển sinh)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn Giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển | - Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) | Không | - Luật Giáo dục năm 2019. - Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số. - Quyết định 4786/QĐ- BGDĐT, ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC THI VÀ TUYỂN SINH
1. Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
1 | KÝ HIỆU QUY TRÌNH | QT.QCT-TS.04 | ||||||
2 | NỘI DUNG QUY TRÌNH | |||||||
2.1 | Điều kiện thực hiện TTHC: | |||||||
| - Tiêu chuẩn chung Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này; Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển; Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành. - Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau: Tốt nghiệp trung học phổ thông; Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt; Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên; Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú. - Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau: Tốt nghiệp trung học phổ thông; Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt; Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên; Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú. - Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau: Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông; Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối đạt loại khá trở lên; Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên; Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú. - Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển Người học đạt đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được ưu tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự: Con liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; Học tại trường phổ thông dân tộc nội trú; Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển; Đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên; Trường hợp người học thuộc đối tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất trong tuyển sinh cử tuyển. | |||||||
2.2 | Cách thức thực hiện TTHC: | |||||||
| Người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A - đường Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Hà Tĩnh). | |||||||
2.3 | Thành phần hồ sơ, bao gồm: | Bản chính | Bản sao | |||||
- | Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, theo mẫu BM.QCT-TS.04.01 | x |
| |||||
- | Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh | x | x | |||||
- | Sơ yếu lý lịch theo mẫu BM.QCT-TS.04.02 | x |
| |||||
- | Giấy chứng nhận con liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu có) | x | x | |||||
- | Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6 cm) chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ | x |
| |||||
- | Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển. | x |
| |||||
2.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||
2.5 | Thời hạn giải quyết: - Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. | |||||||
2.6 | Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh. | |||||||
2.7 | Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hà Tĩnh. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không. | |||||||
2.8 | Đối tượng thực hiện TTHC: Người học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng ký xét tuyển | |||||||
2.9 | Kết quả Giải quyết TTHC: Kết quả giải quyết của Sở GD&ĐT: Văn bản thông báo danh sách người có đủ/không đủ tiêu chuẩn dự tuyển Kết quả giải quyết của UBND tỉnh: Quyết định phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Văn bản thông báo Danh sách người không đủ tiêu chuẩn được cử đi học theo chế độ cử tuyển. | |||||||
2.10 | Quy trình xử lý công việc | |||||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||||
B1 | - Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ chuyên môn hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | Công chức TN&TKQ | Giờ hành chính | Mẫu 01, 02 (nếu có), 06 và hồ sơ theo mục 2.3 | ||||
B2 | Chuyển hồ sơ cho phòng GDTX&CN | Công chức TN&TKQ | 0,5 ngày | Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3 | ||||
B3 | Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý | Lãnh đạo phòng GDTX&C N | Giờ hành chính | Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3 | ||||
B4 | Thành lập Tổ thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo phòng GDTX&CN ký nháy và trình Lãnh đạo Sở ký ban hành | Phòng GDTX&CN, Lãnh đạo Sở, Văn thư | Giờ hành chính | Mẫu 05; Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ | ||||
B5 | Thẩm định hồ sơ dự tuyển: - Lập biên bản thẩm định hồ sơ kèm danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển và không đủ tiêu chuẩn dự tuyển | Tổ thẩm định hồ sơ | Giờ hành chính | Mẫu 05; Biên bản thẩm định hồ sơ kèm theo danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển và không đủ tiêu chuẩn dự tuyển | ||||
B 6 | - Dự thảo văn bản thông báo danh sách người không đủ tiêu chuẩn dự tuyển trình lãnh đạo phòng ký nháy. - Hoặc dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh thành lập Hội đồng cử tuyển, Văn bản thông báo danh sách người đủ tiêu chuẩn dự tuyển, Quyết định thành lập Hội đồng cử tuyển trình Lãnh đạo phòng ký nháy | Công chức được giao xử lý hồ sơ | Giờ hành chính | Mẫu 05; dự thảo Văn bản thông báo danh sách người không đủ tiêu chuẩn dự tuyển hoặc dự thảo Tờ trình, Văn bản thông báo danh sách người đủ tiêu chuẩn dự tuyển, Quyết định thành lập Hội đồng cử tuyển | ||||
B7 | Xem xét, ký nháy vào dự thảo ở B6 | Lãnh đạo phòng GDTX&C N | Giờ hành chính | Mẫu 05; Văn bản thông báo danh sách người không đủ tiêu chuẩn dự tuyển hoặc Tờ trình, Văn bản thông báo danh sách người đủ tiêu chuẩn dự tuyển đã ký nháy kèm dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cử tuyển tuyển | ||||
B8 | Ký duyệt kết quả giải quyết tại B7 | Lãnh đạo sở | Giờ hành chính | Mẫu 05; Văn bản thông báo danh sách người không đủ tiêu chuẩn dự tuyển hoặc Tờ trình, Văn bản thông báo danh sách người đủ tiêu chuẩn dự tuyển đã ký kèm dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cử tuyển | ||||
B9 | Phát hành văn bản và: Chuyển Văn bản thông báo danh sách người đủ, không đủ tiêu chuẩn dự tuyển sang Trung tâm phục vụ hành chính công để trả/thông báo cho người nộp hồ sơ theo B10 Chuyển Tờ trình, Văn bản thông báo danh sách người đủ tiêu chuẩn dự tuyển, dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cử tuyển, hồ sơ kèm theo lên UBND tỉnh giải quyết theo B11 | Văn thư, công chức được giao xử lý hồ sơ | 0,5 ngày | Mẫu 05; Văn bản thông báo danh sách người đủ/không đủ tiêu chuẩn dự tuyển Hoặc Tờ trình, Văn bản thông báo danh sách người đủ tiêu chuẩn dự tuyển, dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cử tuyển, hồ sơ kèm theo | ||||
B10 | Trả/thông báo kết quả giải quyết của Sở GD&ĐT cho người nộp hồ sơ | Công chức TN&TKQ của Sở GD&ĐT | Giờ hành chính | Văn bản thông báo danh sách người đủ/không đủ tiêu chuẩn dự tuyển | ||||
B11 | Thành lập Hội đồng cử tuyển (Quy định rõ thời gian tổ chức xét tuyển) | UBND tỉnh | Giờ hành chính | Quyết định thành lập Hội đồng cử tuyển | ||||
B12 | Niêm yết công khai Danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. | Hội đồng cử tuyển | Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển | Danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. | ||||
B13 | Tổ chức xét tuyển: thẩm định hồ sơ, xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử tuyển theo chỉ tiêu được giao | Hội đồng cử tuyển | Theo thời gian quy định tại B10 | Biên bản xét tuyển, Danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử tuyển theo chỉ tiêu được giao | ||||
B14 | Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quyết định danh sách người được cử đi học theo chế độ cử tuyển hoặc ban hành Văn bản thông báo Danh sách người không đủ tiêu chuẩn được cử đi học theo chế độ cử tuyển. | Chủ tịch UBND tỉnh | Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển | Quyết định phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử tuyển hoặc Văn bản thông báo Danh sách người không đủ tiêu chuẩn được cử đi học theo chế độ cử tuyển. | ||||
B15 | Hội đồng thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Chuyển toàn bộ hồ sơ có liên quan về Sở Giáo dục và Đào tạo lưu trữ theo quy định hiện hành | Hội đồng cử tuyển | Sau khi có Quyết định phê duyệt | Thông tin được niêm yết, công khai - Hồ sơ liên quan được chuyển về Sở GD&ĐT | ||||
B16 | Nhận kết quả từ UBND tỉnh và trả kết quả cho người nộp hồ sơ | Công chức TN&TKQ | Giờ hành chính | Mẫu 01, 06 và Quyết định phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử tuyển hoặc Văn bản thông báo Danh sách người không đủ tiêu chuẩn được cử đi học theo chế độ cử tuyển. | ||||
| * Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý; cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ HCC để gửi cho tổ chức, cá nhân. | |||||||
3 | BIỂU MẪU | |||||||
| Mẫu 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả | ||||||
| Mẫu 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | ||||||
| Mẫu 03 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ | ||||||
| Mẫu 04 | Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả | ||||||
| Mẫu 05 | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | ||||||
| Mẫu 06 | Sổ theo dõi hồ sơ | ||||||
| BM.QCT-TS.04.01 | Mẫu đơn đăng ký xét tuyển | ||||||
| BM.QCT-TS.04.02 | Mẫu đơn sơ yếu lý lịch | ||||||
4 | HỒ SƠ LƯU | |||||||
- | Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở GD&ĐT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC. | |||||||
- | Hồ sơ theo mục 2.3. | |||||||
- | Quyết định thành lập tổ thẩm định hồ sơ, biên bản thẩm định hồ sơ | |||||||
- | Danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển, danh sách người không đủ tiêu chuẩn dự tuyển | |||||||
- | Tờ trình | |||||||
- | Quyết định thành lập Hội đồng cử tuyển, Biên bản xét duyệt của Hội đồng cử tuyển | |||||||
- | Quyết định phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử tuyển hoặc Văn bản thông báo Danh sách người không đủ tiêu chuẩn được cử đi học theo chế độ cử tuyển/ Văn bản thông báo không đủ tiêu chuẩn dự tuyển | |||||||
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp; thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở GD&ĐT và lưu trữ theo quy định. | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2021 công bố bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 1347/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1446/QĐ-CT năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh
- 10Nghị định 141/2020/NĐ-CP quy định về chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
- 11Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2021 công bố bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 1347/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 1446/QĐ-CT năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 1874/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Ngọc Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực